Das ist ein zeitlich begrenztes Quiz.
Du hast 15 Minuten um die 30 Fragen in diesem Quiz zu beantworten.
Đâu là căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) ?
Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế
Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội
Đặc điểm của các nước đang phát triển là gì ?
GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là gì ?
Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao
Trong số các quốc gia sau đây, các quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là ...
Hàn Quốc, Singapore, Indonesia, Brazil
Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Argentina
Hàn Quốc, Thái Lan, Argentina, Brazil
Hàn Quốc, Singapore, Argentina, Brazil
Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm hơn bao nhiêu % ?
45%
50%
55%
60%
Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là ...
Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao
Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao
Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức thấp
Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp
Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là gì ?
Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp
Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp
Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao
Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là gì ?
Công nghệ có hàm lượng tri thức cao
Công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất
Chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ
Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao
Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là gì ?
Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
Công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin
Công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
Công nghệ sinh học, công nghệ điện tử, công nghệ tin học, , công nghệ thông tin.
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào khoảng thời gian nào ?
Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
Guối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là ...
Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt
Quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về mọi mặt
Quá trình tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế – xã hội thế giới
Quá trình liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế - văn hóa - khoa học
Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây ?
Thương mại thế giới phát triển mạnh
Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp
Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là
149
150
151
152
Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chiếm khoảng bao nhiêu % dân số thế giới ?
80%
85%
90%
95%
Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chi phối bao nhiêu % hoạt động thương mại thế giới ?
Nhận xét đúng nhất về hoạt động đầu tư nước ngoài thời kỳ 1990 – 2004 là gì ?
Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng thấp, trong đó một số hoạt động giảm sút là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp khai khoáng, cơ khí chế tạo, kỹ thuật điện – điện tử.
Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất vật chất chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp.
Đâu không phải là hệ quả của toàn cầu hóa ?
Tăng cường hợp tác quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường sự hợp tác quốc tế
Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo
Thu hẹp vai trò của các công ti xuyên quốc gia
Nhận xét đúng nhất về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới là gì ?
Nắm trong tay nguồn của cái vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
Nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
Nắm trong tay nguồn của cải vật chất khá lớn và chi phối một số ngành kinh tế quan trọng
Nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và quyết định sự phát triển của một số ngành kinh tế quan trọng
NAFTA là tổ chức nào ?
Liên minh Châu Âu
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ
Thị trường chung Nam Mỹ
APEC là tổ chức nào ?
A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
Hiện nay trung bình mỗi năm dân số thế giới tăng thêm khoảng bao nhiêu ?
Gần 60 triệu người
Gần 70 triệu người
Gần 80 triệu người
Gần 90 triệu người
Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra hầu hết ở đâu ?
Ở hầu hết các quốc gia
Ở các nước phát triển
Ở các nước đang phát triển
Ở châu Phi và châu Mỹ Latin
Các nước đang phát triển hiện nay chiếm khoảng ...
70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới
75% dân số và 85% số dân tăng hàng năm của thế giới
80% dân số và 90% số dân tăng hàng năm của thế giới
80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế giới
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2001 - 2005 của các nước phát triển70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới và đang phát triển lần lượt là ...
1,0% và 1,2%
0,1% và 1,5%
0,8% và 1,9%
0,6% và 1,7%
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình mỗi năm giai đoạn 2005 - 2006 của thế giới là bao nhiêu ?
1,2%
1,4%
1,6%
1,9%
Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do đâu ?
Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ
Con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển
Các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu
. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng…
Lượng khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm chủ yếu là do đâu ?
Con người sử dụng nhiên liệu ngày càng nhiều
Các nhà máy, xí nghiệp ngày càng nhiều
Các phương tiện giao thông ngày càng nhiều
Hiện tượng cháy rừng ngày càng nhiều
Dự báo đến năm 2020, số lượng người cao tuổi trên thế giới chiếm khoảng bao nhiêu % so với tổng số dân của thế giới ?
13%
14%
15%
16%
Dân số thế giới năm 2005 là bao nhiêu người ?
6,477 tỉ người
6,747 tỉ người
6,447 tỉ người
6,774 tỉ người
Già hóa dân số tập trung chủ yếu ở
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
Các nước châu Âu
Các nước Châu Mĩ