Điện toán đám mây còn gọi là gì?
Điện toán máy chủ ảo
Điện toán máy chủ thật
Điện toán lưới
Không có đáp án đúng
Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về hình mẫu của điện toán đám mây?
Thông tin được lưu trữ thường trực tại các máy chủ trên Internet và chỉ được lưu trữ tạm thời ở các máy khách
Thông tin được lưu trữ tạm thời tại các máy chủ trên Internet và được lưu trữ thường trực ở các máy khách
Thông tin được lưu trữ thường trực tại các máy chủ trên Internet và chỉ được lưu trữ thường trực ở các máy khách
Không có phát biểu nào đúng
Điện toán đám mây viết là gì?
Cloud Computing
Cloud Mobile
Cloud Internet
Không có phương án đúng
Thuật ngữ Cloud Computing ra đời vào năm nào?
2007
2008
2009
2010
Điện toán đám mây có thể được xem như là giai đoạn tự nhiên tiếp theo từ mô hình điện toán nào?
Mô hình điện toán lưới
Mô hình điện toán theo nhu cầu
Mô hình điện toán tự trị
Kiến trúc SOA viết tắt của từ gì?
Service Oriented Architecture
Service Of Architecture
Single Oriented Architecture
Kiến trúc SOA là kiến trúc gì?
Kiến trúc hướng dịch vụ
Kiến trúc hướng theo định hướng duy nhất
Kiến trúc đa tác vụ
Dịch vụ IT truyền thống phải tự xây dựng bao nhiêu phần?
Nền tảng, thực thi, ứng dụng, dữ liệu
Thực thi, ứng dụng, dữ liệu
Ứng dụng, dữ liệu
Nền tảng, thực thi
Dịch vụ IaaS là viết tắt của từ gì?
Infrastructure as a Service
Infrasture as a Server
Infra as a Service
Với mô hình dịch vụ IaaS, người sử dụng phải tự xây dựng cái gì?
Dữ liệu
Dịch vụ PaaS là viết tắt của từ gì?
Platform as a Service
Platform as a Server
Plat as a Service
Platform and a Service
Với mô hình dịch vụ PaaS, người sử dụng phải tự xây dựng cái gì?
Với mô hình dịch vụ SaaS, người sử dụng phải tự xây dựng cái gì?
Dịch vụ SaaS là viết tắt của từ gì?
Software as a Service
Software as a Server
Soft as a Service
Software and a Service
Facebook thuộc loại dịch vụ điện toán đám mây nào?
SaaS
PaaS
IaaS
Loại dịch vụ nào mà người sử dụng chỉ cần thuê và đưa dữ liệu vào ứng dụng luôn?
Loại dịch vụ nào mà người sử dụng sau khi thuê xong còn phải xây dựng thêm các thành phần nhiều nhất?
Loại dịch vụ nào mà người sử dụng có được môi trường để lập trình chương trình ứng dụng?
Có bao nhiêu lớp thành phần trong điện toán đám mây?
5
4
3
2
Những loại dịch vụ nào khi thuê có Networking
IaaS, PaaS, SaaS
IaaS, PaaS, SaaS, Standalone Server
Những loại dịch vụ nào khi thuê có Storage?
PaaS, SaaS
IaaS, PaaS
Những loại dịch vụ nào khi thuê có Virtualization?
Những loại dịch vụ nào khi thuê có Server?
Những loại dịch vụ nào khi thuê có Operating System?
Những loại dịch vụ nào khi thuê có Database?
Những loại dịch vụ nào khi thuê có Runtimes?
Những loại dịch vụ nào khi thuê có Application?
Trong hoạt động của điện toán đám mây, lớp Front – End để làm gì?
Là lớp chứa giao diện người dùng của ứng dụng
Là lớp chứa hạ tầng thiết bị
Là lớp chứa toàn bộ các thành phần hoạt động
Trong hoạt động của điện toán đám mây, lớp Back – End để làm gì?
Google App Engine là dịch vụ thuộc loại gì?
Google Computer Engine là dịch vụ thuộc loại gì?
Đâu là nhược điểm của điện toán đám mây, chọn đáp án đúng nhất?
Tính riêng tư, tính sẵn dùng, tính di động dữ liệu, mất dữ liệu, khả năng bảo mật, quyền sở hữu
Tính riêng tư, tính di động dữ liệu, mất dữ liệu, khả năng bảo mật, quyền sở hữu
Tính riêng tư, tính sẵn dùng, mất dữ liệu, khả năng bảo mật, quyền sở hữu
Tính riêng tư, tính sẵn dùng, tính di động dữ liệu, mất dữ liệu, khả năng bảo mật
Có bao nhiêu mô hình điện toán đám mây được triển khai trong thực tế?
Gmail là ứng dụng thuộc loại dịch vụ gì?
Mô hình dịch vụ Service Category của loại IaaS gồm có những gì?
VM rental, online storage
Online operating environment, online database, online message queues
Application and software rental
Mô hình dịch vụ Service Category của loại PaaS gồm có những gì?
Mô hình dịch vụ Service Category của loại SaaS gồm có những gì?
Mô hình dịch vụ Service Customization của loại IaaS gồm có những gì?
Server template
Logic resource template
Application template
Logic resource template and Application template
Mô hình dịch vụ Service Customization của loại PaaS gồm có những gì?
Mô hình dịch vụ Service Customization của loại SaaS gồm có những gì?
Mô hình dịch vụ Service Accessing and Using của loại IaaS gồm có những gì?
Remote console, web services
Online development and debugging, integration of offline development tools and cloud
Web 2.0 access technology
Web services and web 2.0 access technology
Mô hình dịch vụ Service Accessing and Using của loại PaaS gồm có những gì?
Mô hình dịch vụ Service Accessing and Using của loại SaaS gồm có những gì?
Kiểu dịch vụ Service Monitoring của loại IaaS gồm có những gì?
Physical resource monitoring
Logic resource monitoring
Application monitoring
Application monitoring, logic resource monitoring
Kiểu dịch vụ Service Monitoring của loại PaaS gồm có những gì?
Kiểu dịch vụ Service Monitoring của loại SaaS gồm có những gì?
Kiểu dịch vụ Service Level Management của loại IaaS gồm có những gì?
Dynamic orchestration of physical resources
Dynamic orchestration of logic resources
Dynamic orchestration of applications
Multi-tenancy, network, storage
Kiểu dịch vụ Service level management của loại SaaS gồm có những gì?
Kiểu dịch vụ Service Level Management của loại PaaS gồm có những gì?
Application usage metering
Kiểu dịch vụ Service Optimization của loại IaaS gồm có những gì?
Network, storage, and server virtualization
Large-scale distributed file system, database, middleware
Multi-tenancy
Kiểu dịch vụ Service optimization của loại PaaS gồm có những gì?
Kiểu dịch vụ Service Optimization của loại SaaS gồm có những gì?
multi-tenancy
large-scale distributed file system, database, middleware
network, storage, and server virtualization
application usage metering
Kiểu dịch vụ Service Measurement của loại IaaS gồm có những gì?
physical resource metering
logic resource usage metering
Kiểu dịch vụ Service Measurement của loại PaaS gồm có những gì?
Kiểu dịch vụ Service Measurement của loại SaaS gồm có những gì?
Kiểu dịch vụ Service Integration and Combination của loại IaaS gồm có những gì?
load balance
SOA
SOA, mashup
usage metering
Kiểu dịch vụ Service Integration and Combination của loại PaaS gồm có những gì?
Kiểu dịch vụ Service integration and combination của loại SaaS gồm có những gì?
Kiểu dịch vụ Security của loại IaaS gồm có những gì?
storage encryption and isolation, VM isolation, VLAN, SSL/SSH
data isolation, operating environment isolation, SSL
data isolation, operating environment isolation, SSI, Web authentication and authorization
Kiểu dịch vụ Security của loại PaaS gồm có những gì?
Kiểu dịch vụ Security của loại SaaS gồm có những gì?
storage encryption and isolation, VM isolation
Hãng Viettel IDC nhà cung cấp các dịch vụ điện toán đám mây được thành lập vào năm nào?
2011
Hãng IBM mở trung tâm điện toán đám mây tại thị trường Việt Nam vào năm nào?
Hội thảo Hành trình tới công nghệ điện toán đám mây do Microsoft tổ chức ngày 2/3/2011 ở đâu?
Hà Nội
Thành phố Hồ Chí Minh
Đà Nẵng
Huế
Doanh nghiệp công nghệ Việt Nam nào duy nhất tham gia sự kiện tại Nhật, ngày 26/2/2014, do tập đoàn Nikkei tổ chức là
FPT
Viettel IDC
VNPT
VNTT
Năm 2008, Hãng IBM đã có khách hàng đầu tiên tại việt nam là Công ty nào?
Cách gọi khác về điện toán đám mây?
Điện toán tự trị
Điện toán luới
Mô hình điện toán máy chủ thật
SOA là kiểu kiến trúc, viết tắt của từ gì?
Service Oriented A-line
Kiến trúc Service Oriented Architecture là kiến trúc gì?
Kiến trúc huớng đối tượng
Kiến trúc huớng theo định hớng duy nhất
Phải tự xây dựng bao nhiêu phần trong mô hình dịch vụ IT truyền thống?
1
IaaS là từ?
Infrasture as all Service
Nguời sử dụng phải tự xây dựng mấy phần nếu thuê dịch vụ IaaS?
Người sử dụng phải tự xây dựng mấy phần nếu thuê dịch vụ PaaS?
Người sử dụng phải tự xây dựng mấy phần nếu thuê dịch vụ SaaS?
Đám mây Hybrid (lai) là gì?
Là mô hình trong đó hạ tầng đám mây được sở hữu bởi một tổ chức và phục vụ cho người dùng của tổ chức đó
Là mô hình mà hạ tầng đám mây được một tổ chức sỡ hữu và cung cấp dịch vụ rộng rói cho tất cả các khách hàng thông qua hạ tầng mạng Internet hoặc các mạng công cộng diện rộng
Là mô hình bao gồm hai hoặc nhiều hơn các đám mây trên tích hợp chia sẻ hạ tầng với nhau
Là mô hình bao gồm hai hoặc nhiều hơn các đám mây (đám mây riêng và đám mây công cộng) tích hợp với nhau cho phép chia sẻ hạ tầng hoặc đáp ứng nhu cầu trao đổi dữ liệu
Các đám mây lai hầu hết thường được sử dụng làm?
Một đối tác, nơi các ứng dụng lưu trữ trong đám mây và các ứng dụng quan trọng vẫn còn trên trang web.
Một nơi thí nghiệm, nơi đám mây được sử dụng với vùng làm việc tạm thời.
Khả năng bổ sung hay khả năng bùng nổ, nơi đám mây được sử dụng cho các đột biến bất ngờ.
Tất cả các ý
Đâu không phải là lợi ích khi triển khai đám mây lai?
Hỗ trợ khả năng kiểm soát dữ liệu đa dạng, tăng tốc độ truy cập giữa hệ thông và các ứng dụng
Hỗ trợ xử lý cao điểm - nhiều thời điểm khi khả năng xử lý của đám mây nội bộ không thể đáp ứng được nhu cầu trong doanh nghiệp
Tăng khả năng mở rộng mà không cần nâng cấp cơ sở hạ tầng
Tăng tính an ninh, bảo mật cho đám mây riêng
Đâu là lợi ích của đám mây lai?
Doanh nghiêp có thể cắt giảm khả năng lưu trữ nội bộ bởi vỡ bạn có thể di chuyển tất cả các dữ liệu không cần thiết lên đám mây bên ngoài của bạn và chỉ lưu trữ tại chỗ dữ liệu quan trọng nhất.
Đám mây lai hỗ trợ xử lý cao điểm - nhiều thời điểm khi khả năng xử lý của đám mây nội bộ không thể đáp ứng được nhu cầu trong doanh nghiệp.
Các vấn đề liên quan đến bảo mật trên đám mây lai?
Không kiểm soát trên dữ liệu, bảo mật và bảo trì được giao phó cho nhà cung cấp dịch vụ của bạn
Không biết các vị trí vật lý của dữ liệu
Không trực tiếp kiểm soát về sao lưu, tăng nguy cơ mất dữ liệu
Các dịch vụ từ đám mây công cộng nào có thể kết hợp đưa vào đám mây lai?
Amazon
Google
Microsoft
Tất cả
Các bước tạo máy chủ ảo Google Engine thứ tự như thế nào?
VM instances / Computer engine / new instances / config VM
Config VM / Computer engine / VM instances / new instances
Computer engine / VM instances / config VM / new instances
Computer engine / VM instances / new instances / config VM
Điện toán máy chủ ảo gồm mấy thành phần?
Thứ tự đúng của mô hình điện toán máy chủ ảo?
Client – Application – Infrastructure – Server – Platform.
Client – Platform – Application – Infrastructure – Server.
Client – Infrastructure – Platform – Application – Server.
Client – Application – Platform – Infrastructure – Server.
Điện toán máy chủ ảo hoạt động gồm có mấy lớp?
5 lớp
4 lớp
3 lớp
2 lớp
Mô hình dịch vụ trong kiến trúc của điện toán đám mây là gì?
Software-as-a-Service
Platform-as-a-Service
Infrastructure-as-a-Service
Cả 3 mô hình dịch vụ
Có mấy mô hình triển khai của điện toán đám mây trong thực tế?
Phát biểu nào sai về đám mây cộng cộng?
Là mô hình các dịch vụ đám mây được bên thứ ba cung cấp.
Các đám mây tồn tại ngoài tường lửa của công ty và tổ chức sử dụng.
Các đám mây được lưu trữ đầy đủ và được nhà cung cấp đám mây quản lý.
Đám mây tồn tại bên trong tường lửa của các tổ chức và được tổ chức quản lý trực tiếp.
Đám mây công cộng cung cấp những dịch vụ nào?
Infrastructure-as-a-Service.
Infrastructure-as-a-Service và Software-as-a-Service
Platform-as-a-Service và Software-as-a-Service
Infrastructure-as-a-Service, Platform-as-a-Service và Software-as-a-service
Khi sử dụng đám mây công cộng khách hàng phải trả những chi phí nào?
Chi phí về quản lý phần cứng.
Chi phí về phần mềm dịch vụ.
Chi phí về bảo trì hệ thống.
Chi phí cho các tài nguyên sử dụng.
Phát biểu nào đúng về đám mây riêng?
Là mô dình các dịch vụ đám mây được bên thứ ba cung cấp.
Public Clouds là gì?
Là đám mây được chia sẻ bởi một số tổ chức và hỗ trợ một cộng đồng cụ thể có mối quan tâm chung.
Là đám mây được quản lý bởi các công ty lớn chuyên cung cấp các dịch vụ cho cộng đồng.
Là đám mây được cung cấp bên trong của một tổ chức xã hội.
Là đám mây công cộng cố gắng cung cấp cho người tiêu dùng các phần tử công nghệ thông tin tốt nhất.
Khi nào thì lựa chọn dịch vụ đám mây công cộng (public cloud)?
Người dùng có các ứng dụng Infrastructure-as-a-Service từ một nhà cung cấp có chiến lược an ninh thực hiện tốt.
Người dùng có các ứng dụng Platform-as-a-Service từ một nhà cung cấp có chiến lược an ninh thực hiện tốt.
Cả 3 phương án.
Người dùng có các ứng dụng Software-as-a-Service từ một nhà cung cấp có chiến lược an ninh thực hiện tốt
Doanh nghiệp triển khai đám mây riêng gặp những khó khăn gì?
Chi phí của việc thiết lập đám mây bên trong có thể có chiều hướng ngăn cản việc sử dụng.
Chi phí hoạt động liên tục của đám mây có thể vượt chi phí sử dụng một đám mây chung.
Trách nhiệp thiết lập và bảo trì đám mây.
Cả 3 đáp án.
Mô hình đám mây riêng có lợi thế gì so với đám mây chung?
Đám mây được lưu trữ đầy đủ và được quản lý chặt chẽ.
Phân bố tải workload cho các ứng dụng được sử dụng bởi nhiều người.
Có thể phục vụ tốt các quy trình nhiệp vụ tới hạn, an toàn, như các khoản thanh toán của khách , xử lý bảng lương của nhân viên…
Kiểm soát chi tiết hơn trên các tài nguyên khác nhau đang tạo thành một đám mây mang lại cho tất cả các tùy chọn cấu hình có sẵn.
Mô hình đám mây nào thích hợp với doanh nghiệp?
Đám mây cộng đồng.
Không có đáp án đúng.
Đám mây lai.
Đám mây riêng.
Tổ chức hỗ trợ cộng đồng phù hợp với việc triển khai mô hình đám mây nào?
Private cloud.
Public cloud.
Hybrid cloud.
Community cloud.
Dịch vụ đám mây Google Computer Engine và Cloud SDK để thao tác với loại dịch vụ nào?
Software-as-a-Service.
Platform-as-a-Service.
Google App Engine được sử dụng để thao tác triển khai loại dịch vụ nào trong điện toán đám mây.
Tất cả đáp án.
Sử dụng Google App Engine và App Engine PHP SDK để chạy website hỗ trợ ngôn ngữ và cơ sở dữ liệu nào?
PHP và SQL.
ASP và Acceses.
Java và Oracle.
PHP và My SQL.
App Engine PHP SDK của hãng nào?
IBM.
Amazon.
Oracle.
Google.
EC2 là nền tảng cơ sở hạ tầng điện toán đám mây do hãng nào cung cấp?
Microsoft.
Dịch vụ nào Google cung cấp miễn phí?
Cloud SQL
Previewcloud Datastore
Compute Engine
Google Drive
Dịch vụ EC2 của Amazon ra mắt lần đầu vào năm nào?
2006
VPS là gì?
Virtual Pet Site.
Video Programming System.
Vietnamese Professinals Society.
Virtual Private Server.
Đâu là ưu điểm của điện toán đám mây, chọn đáp án đúng nhất?
Tính linh động, giảm chi phí, tạo nên sự độc lập, tăng cường độ tin cậy, bảo mật, bảo trì dễ dàng.
Tính linh động, giảm chi phí, tăng cường độ tin cậy, bảo mật, bảo trì dễ dàng.
Tính linh động, giảm chi phí, tạo nên sự độc lập, tăng cường độ tin cậy, bảo mật, bảo trì dễ dàng, miễn phí.
Tính linh động, giảm chi phí, tạo nên sự độc lập, tăng cường bảo mật, bảo trì dễ dàng, miễn phí.
Trong các phương án sau, đâu là đặc trưng của điện toán đám mây?
Theo yêu cầu tự phục vụ (On-demand self-service)
Truy cập mạng diện rộng (Board network access)
Tổng hợp tài nguyên (Resource pooling)
Tính đàn hồi nhanh (Rapid elasticity)
Dịch vụ đo được (Measured service)
Tất cả đều đúng
Web 2.0 là thuật ngữ dùng để mô tả?
Các trang web và các ứng dụng cho phép người dùng tạo và chia sẻ thông tin trực tuyến hay tài liệu mà người dùng đã tạo ra.
Các trang web và các ứng dụng cho phép người dùng xem và chia sẻ thông tin hay tài liệu trực tuyến.
Các trang web và các ứng dụng cho phép người dùng xem các thông tin hay tài liệu trực tuyến.
Các trang web và các ứng dụng cho phép truyền tải thông tin tới người dùng.
Một trong những khác biệt lớn nhất giữa Web 2.0 và Web 1.0 là gì?
Sự cộng tác nhiều hơn giữa người sử dụng Internet, các nhà cung cấp nội dung và các doanh nghiệp.
Tốc độ truy cập cao hơn.
Giao diện trang web đẹp hơn, dễ tùy chỉnh hơn.
Hypervisor là gì?
Là 1 ứng dụng phần mềm chịu trách nhiệm chạy nhiều máy ảo trên 1 hệ thống. Nó chịu trách nhiệm tạo, duy trì, truy cập hệ thống.
Là 1 ứng dụng phần mềm chịu trách nhiệm chạy nhiều máy ảo trên nhiều hệ thống. Nó chịu trách nhiệm tạo, duy trì, truy cập hệ thống.
Là 1 ứng dụng phần mềm chịu trách nhiệm chạy 1 máy ảo trên nhiều hệ thống. Nó chịu trách nhiệm tạo, duy trì, truy cập hệ thống.
Là 1 ứng dụng phần mềm chịu trách nhiệm chạy 1 máy ảo trên 1 hệ thống. Nó chịu trách nhiệm tạo, duy trì, truy cập hệ thống.
Hypervisor không hoạt động ở đâu?
Trên hệ điều hành
Bên dưới hệ điều hành và trực tiếp tương tác với tài nguyên phần cứng
Trên phần cứng
Tất cả đều sai
Các hình thức ảo hóa máy chủ bao gồm?
Host – based.
Hypervisor – based.
Server - based.
Host - based và Hypervisor – based.
Mô hình Hosted-based được chia làm những lớp nào?
Nền tảng phần cứng. Hệ điều hành Host. Hệ thống virtual machine monitor (hypervisor). Máy ảo và các ứng dụng chạy trên nó.
Nền tảng phần cứng. Hệ điều hành Host. Máy ảo và các ứng dụng chạy trên nó.
Hệ điều hành Host. Máy ảo và các ứng dụng chạy trên nó.
Nền tảng phần cứng. Máy ảo và các ứng dụng chạy trên nó.
Nền tảng Bare-metal hypervisor bao gồm những lớp chính nào?
Nền tảng phần cứng. Nền tảng ảo hóa virtual machine monitor (hypervisor). Máy ảo và các ứng dụng của nó.
Nền tảng phần cứng. Hệ điều hành Host. Nền tảng ảo hóa virtual machine monitor (hypervisor). Máy ảo và các ứng dụng của nó.
Nền tảng ảo hóa virtual machine monitor (hypervisor). Máy ảo và các ứng dụng của nó.
Nền tảng phần cứng. Máy ảo và các ứng dụng của nó.
Đâu là thứ tự sắp xếp đúng của các lớp trong bộ vi xử lý ảo hóa theo thứ tự quyền từ thấp nhất tới cao nhất (từ lớp 3 đến lớp 0)
Hệ điều hành - Máy ảo - Các phần mềm ảo hóa - Tài nguyên vật lý
Các phần mềm ảo hóa - Tài nguyên vật lý - Hệ điều hành - Máy ảo
Máy ảo - Các phần mềm ảo hóa - Tài nguyên vật lý - Hệ điều hành
Tài nguyên vật lý - Các phần mềm ảo hóa - Máy ảo - Hệ điều hành
Sản phẩm VMware Inc nào cung cấp giải pháp ảo hoá - điện toán đám mây?
VMware vSphere
VMware vCloud Director
VMware vCloud Suite
Giải pháp VMware vCloud Suite bao gồm những phần mềm nào?
VMware vCloud Networking and Security và vCenter Site Recovery Manager
Tất cả các ý trên
VMware vSphere là phần mềm gì?
Chương trình ảo hóa dành cho desktop
Chương trình ảo hóa dành cho máy chủ, máy trạm
Quản lý hạ tầng mạng trong điện toán đám mây
Hỗ trợ ảo hóa cho phép xây dựng hạ tầng điện toán đám mây.
Đâu là tính năng không thuộc thành phần VMware vSphere?
Network Health Check
Configuration Backup & Restore
Roll-back và Recovery
VMware Director
VMware Sphere phiên bản 5.5 hỗ trợ cấu hình đến mức nào cho mỗi host (máy chủ cài đặt vSphere )?
160 CPU và 2TB RAM
8 CPU và 1TB RAM
32 CPU và 3TB RAM
320 CPU và 4TB RAM
Chức năng Storage DRS trong vSphere để làm gì?
Thiết lập lưu trữ trong ảo hoá
Bảo vệ dữ liệu, backup và restore các máy ảo
Cho phép tạo, cấu hình các vùng bảo mật
Tự động cân bằng tải trên storage
Distributed Resource Scheduler & Distributed Power Manager trong vSphere để làm gì?
Quản lý tập trung và theo dõi các kết nối mạng
Tạo các máy ảo thông qua các template
Quản lý tập trung tài nguyên các server (host) thành 1 khối và tự động cân bằng tải.
vMotion trong vSphere để làm gì?
Di chuyển động các máy ảo sang các phân vùng storage khác mà không có downtime
Mở rộng tài nguyên CPU, RAM của host mà không cần có downtime
Đảm bảo tính liên tục của công việc khi một hệ thống có lỗi
Di chuyển nhanh chóng các máy ảo sang một hệ thống khác mà không có downtime
Storage vMotion trong vSphere để làm gì?
Hot Add trong vSphere để làm gì?
Cho phép mở rộng tài nguyên CPU, RAM của host mà không cần có downtime
Chức năng của VMware vCloud Director là gì?
Ảo hoá các máy chủ
Ảo hoá hệ thống mạng
Quản lý mạng ảo
Quản lý tài nguyên vật lý để tạo thành những data centers ảo
VMware vCloud Director cung cấp khả năng quản lí tài nguyên ảo qua giao diện nào?
Giao diện trên Windows
Giao diện trên Linux
Giao diện thiết bị chuyện dụng
Giao diện web
Chức năng của VMware vCloud Networking and Security là gì?
Sao lưu và phục hồi cấu hình đám mây
Khôi phục thảm hoạ trên đám mây
Phân bố tài nguyên đám mây
Tạo ra các dịch vụ và mạng ảo độc lập với phần cứng mạng vật lý
Chức năng của vCentrer Site Recovery Manager là gì?
Khôi phục và phục hồi trạng thái trước khi cài đặt
Cho phép tạo ra các dịch vụ mang ảo
Tự động cập nhật các phiên bản mới cho VMware VCloud Suite
Tự động hoá khôi phục thảm hoạ cho các ứng dụng trên đám mây
Windows Azure Platform là gì?
Một hệ điều hành cho máy tính
Hệ điều hành Windows cho máy chủ đám mây
Phần mềm quản lý đám mây ảo
Nhóm các công nghệ điện toán đám mây cung cấp một tập hợp các dịch vụ đặc trưng để phát triển ứng dụng
Các thành phần chính trong trong Windows Azure Platform gồm:
Windows Server 2008, SQL Azure, Windows Azure Platform Appfabric
Windows Server 2008, SQL Server, IIS
Windows Server 2008, SQL Azure, Apache, Windows Azure Platform Appfabric
Windows Azure, SQL Azure, Windows Azure Platform Appfabric
Windows Azure là gì?
Là hệ điều hành máy chủ mới của Microsoft
Là một phần mềm hỗ trợ cho Windows Server
Là hệ điều hành chạy trên các máy ảo trên đám mây
Là một hệ điều hành dùng để chạy các ứng dụng Windows và lưu dữ liệu của nó trên đám mây
Thành phần không phải của Windows Azure bao gồm:
Computer Service
Storage Service
Windows Azure Fabric
Network Service
SQL Azure là gì?
Là môt phần của Microsoft SQL Server
Là dịch vụ cơ sở dữ liệu quan hệ của Microsoft trên máy chủ ảo
Là dịch vụ cơ sở dữ liệu quan hệ trên máy chủ
Là dịch vụ cơ sở dữ liệu quan hệ của Microsoft trên đám mây
SQL Azure dựa vào cơ cấu cơ sở dữ liệu quan hệ nào sau đây:
MySQL
Oracle
DB2
Microsoft SQL Server
Bộ dịch vụ lưu trữ trong Windows Azure gồm thành phần nào:
SQL, Table, Queue, Sheet
Blob, Table, Sheet
Table, SQL Azure
Blob, Table, Queue
Đâu không phải là kịch bản để ứng dụng Windows Azure
Tạo môt ứng dụng web có khả năng mở rộng
Tạo môt ứng dụng xử lí song song
Tạo một ứng dụng Web với dữ liệu quan hệ
Tạo nhiều mạng ảo giữa các máy tính trong mạng
Các máy chủ ảo do Windows Azure tạo ra có thể chạy được các hệ điều hành nào sau đây?
Windows Server 2008 R2
Windows Server 8
Linux
Tính năng chính của Hyper – V là gì?
Hỗ trợ ảo hoá và điện toán đám mây
Hỗ trợ kết nối nhiều server với nhau
Xây dựng hệ quản trị cơ sở dữ liệu trên đám mây
Tăng cường, cải thiện hiệu suất của máy ảo và cung cấp một nền tảng ảo hóa có khả năng mở rộng cho các triển khai điện toán đám mây IBM Cloud & Google Cloud
Smartcloud Enterprise là giải pháp đám mây do công ty nào phát triển?
VMware
IBM
Smartcloud Enterprise được phát triển theo mô hình nào sau đây?
Tất cả các mô hình
Đám mây Smartcloud Enterprise làm việc với các hệ điều hành nào?
Linux,Windows, Ubuntu, Mac OS
Windows, Mac OS
Linux, Windows, MS-DOS, Android
Windows, Linux
Dịch vụ điện toán đám mây Google cung cấp gồm những gì?
Google Apps
Google App Engine
Google Compute Engine
Google Compute Engine là giải pháp gì?
Giải pháp triển khai đám mây riêng cho doanh nghiệp
Giải pháp ảo hoá cho máy chủ vật lý cá nhân
Giải pháp cung cấp nền tảng để phát triển ứng dụng trên đám mây
Giải pháp máy chủ áo trên đám mây của Google cho các cá nhân và doanh nghiệp
Các máy chủ trong Google Compute Engine hỗ trợ những hệ điều hành nào?
Windows Azure, Linux, Red Hat
Hỗ trợ mọi phiên bản Windows, Linux, Red Hat, Centos
Windows Server, Linux, Red Hat, Centos
Hỗ trợ tất cả mọi bản Linux - bao gồm cả Red Hat Enterprise, Freebsd, Debian, Centos
Google App Engine là gì
Là phần mềm ảo hoá của Google
Là dịch vụ cung cấp ứng dụng trên đám mây
Là dịch vụ phân phối hạ tầng máy tính
Là một môi trường phát triển ứng dụng dựa trên công nghệ điện toán đám mây
Google App Engine được phát triển theo mô hình nào sau đây?
Storage-as-a-Service