Loading [MathJax]/jax/output/HTML-CSS/fonts/TeX/fontdata.js
null
US
Info
Ratings
Comments
Mind Map
by
Thiên Vũ Thái
, created
more than 1 year ago
Mind Map on CSDL, created by Thiên Vũ Thái on 06/16/2018.
Pinned to
110
0
0
No tags specified
csdl
db
cơ sở dữ liệu
database
Created by
Thiên Vũ Thái
over 6 years ago
Rate this resource by clicking on the stars below:
(0)
Ratings (0)
0
0
0
0
0
0 comments
There are no comments, be the first and leave one below:
To join the discussion, please
sign up for a new account
or
log in with your existing account
.
Close
14181946
mind_map
2018-06-17T03:11:00Z
CSDL
Vai trò
Tổng quan
Dữ
liệu
CSDL
Khái
niệm
Khái niệm
Đặc
trưng
Biểu diễn 1 phần thế giới
thực
Được sinh ra với ục đích
xác định, phục vụ ứng
dụng và người dùng
Không phải là một tập dữ liệu ngẫu
nhiên
Hệ quản trị
CSDL
Khái niệm
Những số liệu rời
rạc
Mô tả những sự kiện, sự vật, hiện
tượng
Được chọn lọc để lưu trữ với một mục đích
nào đó
Tập dữ liệu
có liên quan
Gắn với một ngữ nghĩa
Tập hợp các chương trình
Cho phép người dùng tạo và duy trì CSDL
Chức năng
Định nghĩa: Khai báo khung dữ liệu và mô tả chi tiết về dữ liệu
Xây dựng: Lưu trữ dữ liệu vào phương tiện lưu trữ
Xử lý: Truy vấn, truy cập, phát sinh báo cáo
Chia sẻ: Cho phép nhiều người dùng cùng truy cập
Bảo vệ: Đảm bảo an toàn trước sự cố và truy cập trái phép
Đặc tính
Tính tự mô tả
Cô lập giữa chương trình và dữ liệu
Trừu tượng hoá dữ liệu
Hỗ trợ nhiều khung nhìn dữ liệu
Chứa cả CSDL và mô tả CSDL
Hệ QT CSDL quản lý CSDL và metadata của nó
Chương trình chỉ truy cập dữ liệu thông qua hệ QT CSDL
Trình bày dữ liệu ở mức trừu tượng
Che đi các chi tiết lưu trữ và cài đặt
Dùng mô hình dữ liệu để trừu tượng hoá DL
Các vai trò trong hệ QTCSDL
Quản trị viên (Database Administrator - DBA)
Thiết kế viên (Database Designer)
Lập trình viên (Database programmer)
Người dùng cuối (End User)
Cấp quyền truy cập
Điều phối và giám sát sử dụng
Lựa chọn cấu trúc phù hợp để lưu trữ
Quyết định dữ liệu nào cần lưu trữ
Liên hệ người dùng để biết yêu cầu
Lập trình chức năng
Người ít sử dụng
Người quản lý
Ít truy cập,
nhưng truy vấn
phức tạp
Người sử dụng
thường xuyên
Nhân viên
Thường xuyên
truy cập, dùng
các tính năng
định sẵn
Người sử dụng đặc biệt
Kỹ sư, nhà khoa học
Thông thạo CSDL, tự
xây dựng truy vấn
Tính năng
Kiểm soát
dư thừa dữ
liệu
Chia sẻ dữ
liệu
Hạn chế truy
cập không
được phép
Cung cấp
nhiều giao
diện
Đảm bảo các RBTV
Sao lưu dữ liệu
Mô tả dữ liệu
Mô hình dữ liệu
Khái niệm
Liên hệ giữa các khái
niệm mô tả dữ liệu
Các phép toán cơ
bản trên dữ liệu
Phân loại
Mô hình mức cao
Các khái niệm
gần gũi người
dùng
Tự nhiên
giàu ngữ
nghĩa
Mô hình cài đặt
Người
dùng có
thể hiểu
Không quá
xa dữ liệu
trên máy
tính
Mô hình mức thấp
Mô tả cách CSDL
được lưu trong
máy tính
Lược đồ quan hệ
Là các mô tả về
cấu trúc và
ràng buộc trên
CSDL
Thể hiện CSDL
Là dữ liệu hiện thời
trong CSDL tại một
thời điểm
Kiến trúc 3 lược đồ
Gồm 3 lược đồ
Mức trong
Mức luận lí
Mô tả toàn thể CSDL
với người dùng
Che đi cấu trúc vật lý
Mức ngoài
Mô tả cấu trúc vật lý
Mô tả 1 phần CSDL cho 1
nhóm người dùng
Che đi phần còn lại
Tính độc lập dữ liệu
Độc lập logic
Có thể thay
đổi lược đồ
luận lý mà
không cần
thay đổi lược
đồ ngoài và
chương trình
Độc lập vật lý
Có thể thay
đổi lược đồ
trong mà
không làm
thay đổi lược
đồ logic và
lược đồ ngoài
Ngôn ngữ CSDL
Ngôn ngữ định nghĩa dữ
liệu (Data Definition
Language - DDL)
Ngôn ngữ lưu trữ dữ liệu
(Storage Definition Language -
SDL)
Ngôn ngữ định
nghĩa khung nhìn
(View definition
Language - VDL)
Định nghĩa
lược đồ
trong
Định nghĩa
lược đồ ngoài
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
(Data Manipulation
Language - DML)
Cho phép truy xuất,
thêm, sửa, xoá dữ liệu
Mức cao (Phi thủ tục)
Mức thấp (Thủ tục)
Mô hình thực thể kết hợp
(Entity Realtionship - ER)
Một số khái niệm
Thực thể
Là một đối tượng của thế
giới thực
Giới thiệu
Do Dr. Peter Pin-Shan
Chen đề xuất
Ra đời
năm 1976
The Entity - Relationship Model -
Toward a Unified View of Dataa
Là mô hình
chuẩn cho hệ
thống từ điển tài
nguyên
(Infomation
Resource
Dictionary
System IRDS)
Thuộc tính
Là đặc trưng của thực thể
Mang giá trị cụ thể
Loại thực thể
Tập các thực thể giống nhau
Khái niệm
Phân loại
Đơn trị
Đa trị
Kết hợp
Suy diễn
Chỉ chứa 1 giá trị
Ký hiệu: hình ovan với
tên thuộc tính bên
trong
Nhận nhiều gái trị
Ký hiệu: Hai hình
ovan lồng nhau
với tên thuộc tính
bên trong
Thuộc tính gồm nhiều
thuộc tính khác
Giá trị tính từ thuộc tính khác
Ký hiệu: Hình ovan
nét đứt với tên
thuộc tính bên
trong
Khái niệm
Là tập thuộc tính giúp
định danh thực thể
Ký hiệu: Gạch chân tên thuộc tính
Khoá hợp: Khoá gồm
nhiều thuộc tính
Khoá
Mối kết hợp
Là liên kết giữa
các thực thể
Loại mối kết
hợp
Tập các mối kết hợp tương tự nhau
Ký hiệu: Hình thoi
với tên MKH bên
trong
Bản số
Ràng buộc số lượng thực
thể tham gia MKH
Maxcard: Số lần tối đa
Mincard: Số lần thối thiểu
Thực thể phụ
thuộc
Tồn tại phụ thuộc vào thực thể khác
Thực thể yếu
Không có khoá
Phải tham gia MKH
với thực thể chính
Một số nguyên tắt
Một thuộc tính dùng để mô tả đặc trưng cho duy nhất một thực thể
Tất cả các nhánh nối với mối kết hợp phải là nhánh bắt buộc
Nếu một thuộc tính phụ thuộc vào một thuộc tính
khác thì phải định nghĩa thực thể bổ sung
Mô hình dữ liệu quan hệ
Giới thiệu
Dr. Edgar Frank Codd
6/1970
A Relation Model for
Large Shared Data
Banks”,
Communications of
ACM
Là cơ sở của SQL Server
Mô hình quan hệ
Quan hệ (Relation)
Thuộc tính (Attribute)
Bộ (Tuple)
Miền giá trị
Lược đồ
Là một bảng dữ liệu
Các dòng thể hiện thực thể hoặc MKH
Tiêu đề cột cho biết ý nghĩa các giá trị trên dòng
Là một dòng của quan hệ
Là các tiêu đề cột của quan hệ
Tập hợp các
giá trị mà
một thuộc
tính có thể
nhận
Các giá trị là nguyên tố
(atomic), không thể chia
nhỏ
Mô tả bằng kiểu dữ
liệu và định dạng
Ký hiệu: R(A1, A2, A3, ..., An)
Ai nhận gái trị
trong miền giá
trị tương ứng,
ký hiệu:
dom(Ai)
Bậc lược đồ là n
Các khái niệm
Khoá
Là tập các thuộc tính dùng định danh mỗi bộ
Khoá
Siêu khoá
Là siêu khoá có ít thuộc tính nhất
Là đặc trưng của lược đồ, không phụ thuộc
vào thể hiện quan hệ
Một lược đồ có thể có
nhiều khoá
Khoá chính
Các thuộc tính phải khác null
Là khoá đơn giản nhất
Khoá ngoại
FK cùng miền giá
trị với PK
Với mọi t2 thuộc
R2 luôn tồn tại
t1 thuộc R1 sao
cho t2[FK] =
t1[PK]
1 thuộc tính có thể vừa là PK vừa là FK
Đặc trưng
Thứ tự giữa các BỘ trong quan hệ KHÔNG quan trọng
Thứ tự giữa các GIÁ TRỊ trong LÀ quan trọng
Các giá trị hoặc là nguyên tố, hoặc là null
Các bộ không trùng nhau
Qui tắc chuyển ER sang quan hệ
Mỗi tập thực thể chính là 1
quan hệ
Tên tập thực thể là tên quan hệ
Các thuộc tính đơn của tập thực thể là các thuộc tính của quan hệ
Các thuộc tính kết hợp: gộp lại hoặc tách ra
Các thuộc tính đa trị: tạo thành một quan hệ mới
Tập thực thể
Mõi tập thực thể yếu là 1 quan hệ
Giống tập thực thể chính
Thêm khoá của tập thực thể chính ứng với tập thực thể yếu vào quan hệ
Khoá của quan hệ là kết hợp khoá yếu của thực thể yếu và khoá của thực thể chính
Thêm khoá của quan hệ phía ÍT vào quan hệ phía NHIỀU
Mối kết hợp
(1 - 1) hoặc (1 - n)
Thêm thuộc tính riêng vào quan hệ phía NHIỀU
(n - n)
Tạo thực thể mới với
tên của MKH
Thuộc tính là khoá của các bên
liên quan và thuộc tính riêng
Khoá là khoá của các bên liên quan
Đại số quan hệ
Một số đặc điểm
Biến là các quan hệ
Hằng là các thể hiện quan hệ
Toán tử là các thao tác tạo thành quan hệ mới
Biểu thức là chuỗi các phép toán trên quan hệ
Kết quả của biểu thức là quan hệ
Các phép toán tập hợp
Phép hội ∪
Phép giao ∩
Phép hiệu -
Chỉ thực hiện trên
các quan hệ khả
hợp
Hai quan hệ cùng bậc
Tất cả thuộc tính tương ứng nhau có cùng miền giá trị
Kết quả là 1 quan hệ có các
thuộc tính cùng tên
Là một quan hệ gồm các bộ thuộc
r, hoặc thuộc s, hoặc thuộc cả 2
(Loại bỏ bộ trùng)
r ∪ s = {t|t ∈ r ∨ t ∈ s}
Là một quan hệ
gồm các bộ đồng
thời thuộc r và s
r ∩ s = {t|t ∈ r ∧ t ∈ s}
Là một quan hệ gồm
các bộ thuộc r mà
không thuộc s
r - s = {t|t ∈ r ∧ t ∉ s}
Tính chất
Giao hoán
Kết hợp
Phép chọn
Phép chiếu
Tích Cartesian
Phép kết
Phép chia
Chọn các bộ r thoả điều kiện p
σ_p (r)
Phép tính quan hệ
Phụ thuộc hàm và dạng chuẩn
p biểu thức gồm các mệnh đề so sánh
Kết quả trả về luôn có cùng danh sách thuộc tính với r
σ_p1 (σ_p2 (r))=σ_p2 (σ_p1 (r))=σ_(p1 ∧p2) (r)
Chọn ra một vài cột của r
π_(A1,A2,…,Ak) (r)
π_(A1,A2,…,An) (π_(A1,A2,…,Am) (r))=π_(A1,A2,…,An) (r) nếu n<m
A1, A2, ... có thể là các biểu thức quan hệ liên quan đến hằng số và các thuộc tính trong r
Chọn ra 1 quan hệ với mỗi bộ là tổ hợp giữa 1 bộ trong r và 1 bộ trong s
r x s
Nếu r có u bộ và s có v bộ thì r x s có u x v bộ
Nếu r có n thuộc tính, s có m thuộc tính thì r x s có m + n thuộc tính
Ràng buộc toàn vẹn
Khái niệm
RBTV được
phát hiện
từ ngữ
nghĩa
hoặc thể
hiện của
dữ liệu
Đảm bảo ngữ
nghĩa của dữ
liệu cũng như
tính đúng đắn
của dữ liệu và
mô hình dữ
liệu
Mọi thể
hiện của
quan hệ
luôn luôn
phải thoả
RBTV
Được
phát hiện
và khai
báo bởi
thiết kế
viên
Được định
nghĩa trên
một hoặc liên
quan nhiều
quan hệ
Đặc trưng
Là các quan
hệ có khả
năng vi phạm
RBTV khi cập
nhật dữ liệu
Bối cảnh
Nội dung
Thể hiện bằng lời nói
Thể hiện bằng ngôn ngữ hình thức
Bảng tầm ảnh hưởng
Xác định các thao tác cần kiểm tra trên từng bối cảnh
Phân loại
RBTV liên quan đến 1 quan hệ
RBTV liên quan đến nhiều quan hệ
Miền giá trị
Liên bộ
Liên thuộc tính
Liên tục
Rời rạc
Ràng buộc
giá trị cho
thuộc tính
Sự tồn tại của một hay
nhiều bộ liên quan đến
sự tồn tại của một hay
nhiều bộ khác
RB khoá chính
RB duy nhất
Ràng buộc
giữa các
thuộc tính
trong cùng
một quan hệ
Tham chiếu
Liên bộ, liên quan hệ
Liên thuộc tính. liên quan hệ
Thuộc tính tổng hợp
Chu trình
RB khoá ngoại
Giá trị xuất hiện tại các thuộc tính
của quan hệ nào đó phải tham
chiếu đến giá trị khoá chính của
một quan hệ cho trước
Thường có bối cảnh là hai qaun hệ
Xảy ra giữa các bộ trên nhiều quan hệ khác nhau
Xảy ra giữa các thuộc tính
trên nhiều quan hệ khác
nhau
Đảm bảo quan hệ giữa thuộc tính
tổng hợp và các thuộc tính nguồn
VD: Nhân viên chỉ được phân công vào các đề án
do phòng ban của mình phụ trách
CSDL được biểu diễn bằng đồ thị có đường khép kín
VD: Số giáo viên của một bộ môn
phải bằng tổng số lượng giáo viên
thuộc bộ môn đó đó
VD: Phụ cấp của một công việc
trong đề tài luôn luôn nhỏ hơn
kinh phí của đề tài đó
Ví dụ
Ngày sinh của
trưởng bộ môn
phải nhỏ hơn ngày
nhận chức
Ví dụ
Mỗi đề tài phải có ít
nhất một công việc
thuộc về đề tài đó
Mỗi bộ môn
phải có ít nhất
một giáo viên
Ví dụ
Mọi giáo viên phải thuộc về một bộ môn cụ thể
Trưởng bộ môn phải là một giáo viên
Ví dụ
Một giáo viên không trực tiếp
quản lý chuyên môn chính mình
Ngày bắt đầu của đề tài luôn nhỏ
hơn ngày kết thúc của đề tài
Ví dụ
Tên bộ môn là
duy nhất
Một giáo viên
được tham
gia tối đa 5
công việc
trong tất cả đề
tài
VD: Giới tính của giáo viên phải
là ‘Nam’ hoặc ‘Nữ’
VD: Phụ cấp của mỗi công việc
trong đề tài không được vượt
quá 20 triệu
Phụ thuộc hàm
Dạng chuẩn
Dạng chuẩn 1
Không lặp, Không kép
Trùng lắp dữ liệu cao
Đặc điểm
Biến đổi về DC1
Cách 1: Điền đầy đủ dữ liệu
vào các chỗ còn trồng
Cách 2: Xác định khoá và tách các giá trị lặp
kép thành quan hệ mới
Dạng chuẩn 2
Thuộc tính phụ thuộc đầy đủ
A PTĐĐ vào X nếu X -> A là một
phụ thuộc hàm đầy đủ
Đặc điểm
Đã đạt dạng chuẩn 1
Thuộc tính không khoá phụ
thuộc đầy đủ vào thuộc tính khoá
Tồn tại trùng lắp dữ liệu
Biến đổi về DC2
B1: Xác định khoá chính trên quan hệ đạt DC1
B2: Xác định các phụ thuộc hàm gây ra thuộc tính không
khoá không phụ thuộc đầy đủ vào thuộc tính khoá
B3: Nếu tồn tại phụ thuộc hàm không đầy đủ trên khoá
chính thì xoá chúng ở quan hệ cũ và đưa vào quan hệ mới
Dạng chuẩn 3
Thuộc tính phụ thuộc bắt cầu
X→Y∈F+
A∉(Y∪X)
Y→A∈F+
Y→X ∉F+
Đặc điểm
Đạt dạng chuẩn 2
Tất cả thuộc tính không khoá không phụ
thuộc bắt cầu vào thuộc tính khoá
Biến đổi về DC3
Xác định thuộc tính
khoá trong quan hệ
đạt DC 2
Xác định PTH gây
ra thuộc tính
không khoá bắt
cầu vào khoá
Xoá PTH đó
bằng cách đưa
nó vào quan
hệ mới
Là dạng chuẩn tối thiểu
trong thiết kế CSDL
Khái niệm
X -> Y với X là vế trái, Y là vế phải
Ý nghĩa
Với hai thuộc tính t1, t2 của một bộ r bất kỳ,
nếu t1[X] = t2[X] thì t1[Y] = t2[y]
Phụ thuộc hàm dùng đánh
giá kết quả thiết kế CSDL
Phụ thuộc hàm đầy đủ
Phụ thuộc hàm
Xét X->Y, nếu tồn tại tập con X'
của X sao cho X' -> Y thì Y phụ
thuộc hàm đầy đủ vào X
Luật dẫn
Với mọi Y là tập con của X, ta có X->Y
Nếu X->Y và Z là tập con của W thì X,W -> Y,Z
X->Y và Y->Z thì X->Z
X->Y và Y,W -> Z thì X,W -> Z
X -> Y, X -> Z => X -> Y, Z
X -> Y và Z là tập con của Y thì X -> Z
Thiết kế CSDL mức quan niệm
Thiết kế mô hình dữ liệu mức quan niệm (ER)
Chuyển MHDL sang mức logic (ER -> QH)
Với mỗi quan hệ xác định tập PTH
Nâng chuẩn lược đồ quan hệ
Đánh giá chất
lượng lược đồ
bằng tiêu
chuẩn dạng
chuẩn
Double click this node
to edit the text
Click and drag this button
to create a new node
New
0
of
0
Go to link
Track All
Untrack All
14181946
mind_map
2018-06-17T03:11:00Z
You need to log in to complete this action!
Register for Free