Chữ ký điện tử được hiểu là :
Một phép kiểm tra trong đó những người biết khóa qui ước mới có thể kiểm tra được
Một phép kiểm tra trong đó mọi người có thể kiểm tra, duy nhất 1 người có thể mã hóa
Một phép kiểm tra trong đó 1 người có thể mã hóa và duy nhất 1 người có thể kiểm tra
Chữ ký nằm dưới dạng dữ liệu số
Trong một chữ ký điện tử tiêu chuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng.
Chữ ký thường có kích thước bằng chính văn bản cần ký
Chữ ký trên các văn bản khác nhau sẽ có kích thước khác nhau và thường < 1% nội dung thông điệp
Tất cả chữ ký trên mọi văn bản đều có kích thước như nhau
Chữ ký trên các văn bản khác nhau sẽ có kích thước khác nhau và thường bằng 1% nội dung thông điệp
Không thể sử dụng các thuật toán cổ điển để xây dựng chữ ký điện tử vì
Các thuật toán cổ điển có không gian khóa thấp
Các thuật toán cổ điển đơn giản nên việc giải mã và giả mạo là dễ
Các thuật toán cổ điển là hệ mã hóa đối xứng
Các thuật toán cổ điển có không gian từ mã thấp
Chức năng chính của chữ ký điện tử là
Nhằm giúp xác thực tính sở hữu của văn bản
Nhằm tăng tính bảo mật nội dung văn bản
Nhằm không cho phép thay đổi nội dung văn bản
Nhằm tăng tính bảo mật khóa của văn bản
Hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử có kích thước bằng đúng nội dung ký lên.
Chữ ký điện tử có kích thước xác định với mọi nội dung ký lên
Chữ ký điện tử có kích thước nhỏ hơn nhiều lần với nội dung ký lên
Chữ ký điện tử có kích thước phụ thuộc vào loại chữ ký sử dụng và không phụ thuộc vào văn bản ký
Phát biểu nào sau đây đúng về chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử có thể được sử dụng để nén dữ liệu
Chữ ký điện tử có thể sử dụng để xác thực tính toàn vẹn dữ liệu
Chữ ký điện tử có thể sử dụng để bảo toàn sự bí mật của dữ liệu
Chữ ký điện tử không thể sử dụng để xác thực tính toàn vẹn dữ liệu
Chữ ký điện tử chỉ có thể được xây dựng trên các hệ mã hóa phi đối xứng (Công khai)
Chữ ký điện tử có thể sử dụng để bảo toàn về an ninh dữ liệu
Sử dụng hệ mã hóa khối để xây dựng chữ ký điện tử sẽ tận dụng được khả năng tính toán nhanh dựa trên việc xây dựng các module phần cứng
Sử dụng hệ mã hóa cổ điển để xây dựng chữ ký điện tử sẽ khiến chữ ký số dễ dàng bị thám mã và giả dạng
Các thuật toán cổ điển có không gian kháo thấp
Phát biểu nào sau đây sai về chữ ký điện tử
a. Chữ ký điện tử có thể sử dụng để xác định tính bản quyền dữ liệu
b. Chữ ký điện tử chỉ được tạo với các hệ mã hóa phi đối xứng
c. Chữ ký điện tử có thể tạo bởi các hệ mã hóa phi đối xứng hoặc đối xứng
d. Chữ ký điện tử có thể sử dụng để bảo toàn tính toàn vẹn dữ liệu
Phát biểu nào là đúng về chữ ký điện tử sau
Chữ ký điện tử có thể được xây dựng trên hệ mã bí mật
Chữ ký điện tử có thể xác minh đây đúng là văn bản của đối tượng sở hữu chữ ký hay không?
Chữ ký điện tử có thể chỉ rõ ai là đối tượng ký
Chữ ký điện tử có thể được phát triển trên hệ mã khối
Sử dụng chữ ký điện tử lên đại diện nội dung số phục vụ mục đích
Giúp tăng tính bảo mật của chữ ký số trên nội dung số
Giúp giảm thiểu kích thước cần ký trên nội dung số
Giúp tăng tính bảo mật của nội dung số
Giúp tăng thời gian xác thực của chữ ký
Chữ ký số giống với hệ mã hóa khóa công khai ở các điểm
Cùng sử dụng 2 khóa bí mật và công khai
Cùng sử dụng 2 khóa bí mật và công khai như nhau
Cùng sử dụng chung các thuật toán mã hóa và giải mã như nhau.
Cùng sử dụng 2 khóa bí mật và công khai, khóa bí mật được sử dụng để mã hóa và công khai để giải mã
Chữ ký số khác với hệ mã hóa khóa công khai ở điểm
Sử dụng 2 khóa bí mật và công khai nhưng 2 khóa được định nghĩa khác nhau hoàn toàn
Sử dụng 02 khóa bí mật và công khai như nhau nhưng vai trò đối tượng tham gia được đổi lại
Trong chữ ký số vai trò của khóa bí mật và công khai không rõ ràng
Sử dụng 2 khóa bí mật và công khai hoàn toàn khác nhau
Giải thuật chữ ký số tiêu chuẩn DSA sử dụng hàm băm SHA-1 sinh chữ ký độ dài
160 bít
128 bít
320 bít
512 bít
Kết luận nào sau là đúng cho giải thuật chữ ký số
giải thuật chữ ký số tương tự giải thuật mã hóa khóa công khai
có thể xác nhận chữ ký và văn bản đã ký
kết hợp các kết luận trên cùng đúng
có thể giải mã chữ ký trở thành văn bản gốc
Giải thuật chữ ký số nào là cơ sở của giải thuật chữ ký số tiêu chuẩn
giải thuật chữ ký số Merkle - Hellman
giải thuật chữ ký số trên đường cong Eliptic
giải thuật chữ ký số El Gamal
giải thuật chữ ký số RSA
Kết luận nào là đúng cho hệ chữ ký số El-Gamal
giải thuật chữ ký số có thể giải mã chữ ký trở thành văn bản gốc
giải thuật chữ ký số có thể sinh một chữ ký từ một văn bản
giải thuật chữ ký số được áp dụng cho mã hóa và giải mã văn bản
giải thuật chữ ký số có thể sinh nhiều chữ ký khác nhau từ một văn bản
Cấu tạo của một chữ ký số tiêu chuẩn gồm
Chỉ gồm chữ ký trên đại diện
Một phần thông điệp và chữ ký trên đại diện
Đại diện thông điệp và chữ ký trên đại diện
Chỉ gồm chữ ký trên thông điệp
Kết luận nào sau là đúng:
Chữ ký số được hình thành từ các thuật toán mã hóa khóa công khai
Chữ ký số là dãy số đặc biệt
Chữ ký số được hình thành từ các thuật toán mã hóa khóa bí mật
Giải mã chữ ký số được văn bản gốc
Hàm băm Md-5 tạo ra được bao nhiêu giá trị băm
4 lũy thừa 80
128
4 lũy thừa 64
128 lũy thừa 2
Hãy cho biết những đặc điểm đúng về hàm băm
Với cùng một giá trị đầu vào, khóa khác nhau sẽ thu được các giá trị đầu ra khác nhau
Với một giá trị đầu ra, ta có thể tính toán đầu vào duy nhất
Các đầu vào khác nhau sẽ băm được các giá trị đầu ra khác nhau.
Với mỗi giá trị đầu vào chỉ duy nhất có một giá trị đầu ra tương ứng
Hàm băm SHA-1 tạo ra được bao nhiêu giá trị băm
160
2 lũy thừa 128
160 lũy thừa 2
Kết luận nào sau là đúng cho hàm băm:
Giá trị băm sử dụng trong mã hóa và giải mã thông tin
Hàm băm sử dụng trong mã hóa khối
Hàm băm xác thực sự toàn vẹn thông tin
Phát biểu nào sau đây đúng về hàm băm
Tỉ lệ sai khác của 2 đầu ra khác nhau phụ thuộc vào tỉ lệ sai khác giữa 2 đầu vào
Có thể tìm dc đầu vào bằng cách xây dựng giải thuật giải mã hàm băm
Hai đầu vào khác nhau chắc chắn sẽ băm ra các giá trị đầu ra khác nhau
Hai đầu vào khác nhau có thể ra các đầu ra giống nhau
Kích thước đầu ra của hàm băm chắc chắn nhỏ hơn kích thước dữ liệu đầu vào
Kích thước đầu ra hàm băm phụ thuộc vào kích thước dữ liệu đầu vào nhưng không theo một tỉ lệ nhất định
Kích thước đầu ra của một hàm băm phụ thuộc vào kích thước dữ liệu đầu vào theo một tỉ lệ
Kích thước đầu vào hàm băm không phụ thuộc vào kích thước dữ liệu đầu vào và giống nhau với mọi đầu vào.
Vì sao ta coi kết quả băm của một thông điệp qua hàm băm là đại diện của thông điệp đó
Kết quả băm được có kích thước nhỏ hơn kích thước của thông điệp là là duy nhất
Kết quả băm được có kích thước nhỏ hơn kích thước của thông điệp và là duy nhất và có khả năng dịch ngược lại để xác minh thông điệp
Kết quả băm được có kích thước bằng chính kích thước của thông điệp và là duy nhất.
Kết quả băm được có kích thước nhỏ hơn kích thước của thông điệp và được coi là duy nhất vì khả năng 2 thông điệp băm cùng kết quả có xác xuất rất thấp
Một thông điệp có độ lớn là 1024 byte. Sau khi qua hàm băm lần 1 thu được kết quả là 512 byte. Hỏi nếu qua 3 lần hàm băm liên tiếp ta thu được kết quả bao nhiêu?
512 byte
128 byte
317 byte
256 byte
Nếu một thông điệp có độ lớn P < k là kích thước giới hạn của hàm băm, kết quả thu được sẽ là
Đại diện P có kích thước k
Sẽ xảy ra sự cố khi băm thông điệp
Đại diện P sẽ có kích thước P và bị chèn vào một số lượng khoảng trống để đạt được kích thước k
Đại diện P vẫn có kích thước bằng P
Hiện tượng xung đột bảng băm được hiểu
Hiện tượng bảng băm không thể xuất các giá trị đầu ra
Hiện tượng với hai dữ liệu đầu vào khác nhau, giá trị đầu ra bảng băm là như nhau
Với tất cả các dữ liệu đầu vào, chỉ duy nhất một giá trị đầu ra
Với tất cả các giá trị đầu vào, giá trị đầu ra không bị thay đổi
Khi sử dụng hàm băm, ta sẽ thu được đại diện của thông điệp có đặc điểm
Đại diện là không duy nhất do còn phụ thuộc vào khóa sử dụng cùng bảng băm
Đại diện là duy nhất và có kích thước luôn cố định
Đại diện thông điệp không thể lập lại với một thông điệp khác
Đại diện là duy nhất nên ta có thể sử dụng đại diện để suy ngược lại thông điệp nhưng thuật toán rất phức tạp
Để có thể tận dụng ưu điểm của hệ mã hóa khối và hệ mã hóa công khai, mô hình kết hợp của hai hệ mã được sử dụng như sau
Hệ mã hóa công khai sẽ mã hóa thông điệp và hệ mã hóa khối sẽ mã hóa đại diện của thông điệp qua hàm băm
Hệ mã hóa công khai sẽ mã hóa chữ ký của thông điệp và hệ mã hóa khối sẽ mã hóa thông điệp
Hệ mã hóa công khai sẽ mã hóa thông điệp với khóa K, hệ mã hóa khối sẽ mã hóa khóa K
Hệ mã hóa khối sẽ mã hóa thông điệp với khoa K, hệ mã hóa công khai sẽ mã hóa khóa K
Thuật toán mã hóa khối được hiểu là:
Đầu vào dữ liệu là một chuỗi bít có độ dài tùy ý, đầu ra là các khối có kích thước quy ước
Đầu vào dữ liệu là chuỗi byte có độ dài tùy ý, đầu ra là các khối có kích thước bằng dữ liệu đầu
Dữ liệu đầu vào được đem đi mã hóa sẽ được chia thành các khối có độ dài quy ước
Dữ liệu sẽ được chạy qua các khối(hộp), mỗi khối có 1 chức năng mã hóa riêng
Đầu vào dữ liệu là chuỗi byte có độ dài tùy ý, đầu ra là các khối có kích thước bằng dữ liệu đầu vao
Thuật ngữ AES được hiểu
Thuật toán mã hóa khối
Một thuật toán mã hóa bí mật
Một chuẩn mã hóa bí mật
Thuật toán mã hóa công khai
Chuẩn mã hóa khối hiện nay là:
Des
Không xác định
TripleDes
Aes
Tốc độ xử lý của hệ mã hóa khối thường nhanh là do :
Hệ mã hóa khối sử dụng 1 khóa cho việc khóa và giải mã
Dữ liệu được mã hóa theo khối nên việc xử lý nhanh hơn xử lý từng bit
Cả 3 đáp án hiện có đều sai.
Hệ mã hóa khối chủ yếu là các phép dịch bit và có thể được thiết kế bằng phần cứng.
Trong hệ thống kết hợp giữa RSA và AES thì chức năng của các hệ mã hóa là
AES mã hóa thông điệp lần 1, RSA mã hóa lần 2 để tăng cường tính bảo mật
RSA mã hóa thông điệp, AES mã hóa khóa của RSA
AES mã hóa thông điệp, RSA mã hóa khóa của AES
RSA mã hóa thông điệp lần 1. AES mã hóa thông điệp lần 2 để tăng cường tính bảo mật
Số lượng bảng số sử dụng trong Des là
13
14
15
16
Không sử dụng hệ mã hóa DES để xây dựng chữ ký số DES vì :
DES là hệ mã hóa có độ phức tạp thấp
DES là hệ mã hóa đối xứng
DES là hệ mã hóa mà không gian khóa nhỏ, có thể dò được trong khoảng thời gian cho phép
DES là hệ mã hóa hóa mà không gian từ mã nhỏ
Trong sơ đồ sinh khóa của Des, kết luận nào sau là đúng:
16 khóa con, mỗi khóa độ dài 48 bít.
20 khóa con, mỗi khóa 32 bít
16 khóa con, mỗi khóa độ dài 32 bít.
12 khóa con, mỗi khóa 48 bít
Giải thuật mã hóa và giải mã Des có đặc điểm
độ dài khóa có lựa chọn
cấu trúc đại số
của ba đáp án trên
sử dụng nhiều hàm phi tuyến
Phát biểu nào sau đây là chính xác
Hệ mã hóa DES là hệ mã đối xứng vì không gian các từ tạo nên bản mã và không gian các từ tạo nên bản rõ là như nhau
Hệ mã hóa DES là hệ mã đối xứng không gian bản mã và không gian bản rõ là như nhau
Hệ mã hóa DES là hệ mã đối xứng vì khi có khóa để mã hóa ta dễ dàng suy ra được khóa để giải mã
Hệ mã hóa DES là hệ mã đối xứng vì phương pháp mã hóa và giải mã là như nhau.
Tăng độ an toàn của Des bằng cách
tăng số khóa con của giải thuật
tăng độ dài khóa của Des
tăng số vòng lặp của giải thuật
mã hóa nhiều khối Des nhưng không tăng độ dài khóa
Giải thuật nào sau đây là không dùng khóa đối xứng
RC-2
El-Gamal
RC-4
Giao thức có người phân sử được hiểu
Một trọng tài giám sát toàn bộ quá trình giao dịch và phân xử khi có tranh chấp xẩy ra
Trọng tài giám sát mọi quá trình giao dịch, khi xẩy ra vi phạm, trọng tài sẽ mời đối tượng trung gian có đủ thẩm quyền đứng lên giải quyết mọi vi phạm
Các qui tắc giao dịch được xây dựng từ trước, người trung gian chỉ được sử dụng khi có tranh chấp xẩy ra
Khi có tranh chấp xẩy ra, một bên mời người trung gian vào để xác nhận toàn bộ quá trình giao dịch
Những điều không đúng trong giao thức có trọng tài
Trọng tài được lợi nhất định trong quá trình giao dịch dù giao dịch tuy nhiên lợi ích này lại không đến trực tiếp từ quá trình giao dịch
Trọng tài chỉ thực hiện các qui tắc trong giao dịch theo đúng giao thức
Trọng tài là một đối tượng trung gian được tin tưởng của các bên tham gia, không có lợi ích trong giao dịch
Trọng tài là đối tượng đề ra qui tắc trong giao dịch và giám sát các bên tham gia
Những điều nào đúng về giao thức có trọng tài
Trọng tài có quyền lợi cả hai phía khi giao dịch thành công
Trọng tài có quyền xử lý bất kỳ bên nào sai phạm trong quá trình giao dịch
Trọng tài chỉ có quyền giám sát các sai phạm trong quá trình giao dịch
Trọng tài là đối tượng không có quyền lợi trực tiếp trong giao dịch và được sự tin tưởng của các bên tham gia
Kết luận nào sau là đúng cho những giao thức quản lý khóa
kết hợp các kết luận trên đều đúng
sinh khóa công khai và bí mật sử dụng trong hệ PKC
sinh và quản lý khóa phiên cho mỗi bên
luôn có sự tham gia của trọng tài
Sơ đồ phân phối khóa Kerberos, kết luận nào sau là sai:
mỗi bên có khóa riêng tạo thành với trung tâm TA
hai bên dùng khóa cũ để mã hóa và giải mã cho phiên truyền tin mới
TA tạo khóa bí mật dùng chung và gửi cho mỗi bên
hai bên trao đổi khóa bí mật dung chung
Hệ phân phối khóa Kerberos có chức năng
Chống middle-attack
Kết hợp 3 chức năng trên
Xác nhận danh tính dựa trên chứng chỉ khóa công khai
Chống thám mã gửi bản tin cũ
Phát biểu nào sâu đây đúng về hệ mã KnapSack
Dữ hiệu vào của hệ mã Knapsack là từng byte một
Dữ hiệu vào của hệ mã Knapsack là một khối có kích thước 128bit
Dữ hiệu vào của hệ mã Knapsack là một khối có kích thước 56 bit
Dữ hiệu vào của hệ mã Knapsack là số bit theo cài đặt riêng
Kết luận nào sau là đúng cho mã khối
bản mã và bản rõ có độ dài bằng nhau
khối đơn vị mã hóa là 128 bít
bản mã và bản rõ có độ dài khác nhau
khối đơn vị mã hóa là 64 bít