Tiến Đông Bùi
Test por , creado hace más de 1 año

Test sobre Test lý luận chính trị 200 câu, creado por Tiến Đông Bùi el 18/12/2019.

10574
0
0
Sin etiquetas
Tiến Đông Bùi
Creado por Tiến Đông Bùi hace casi 5 años
Cerrar

Test lý luận chính trị 200 câu

Pregunta 1 de 200

1

Biện chứng là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là khái niệm dùng để chỉ sự khác biệt, cô lập, tĩnh lại, không vận động, không phát triển của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy.

  • Là khái niệm dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên không ngừng của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy.

  • Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy.

  • Là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy.

Explicación

Pregunta 2 de 200

1

Biện chứng khách quan là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là những quan niệm biện chứng tiên nghiệm, có trước kinh nghiệm

  • Là những quan niệm biện chứng được rút ra từ ý niệm tuyệt đối độc lập với ý thức con người

  • Là biện chứng của các tồn tại vật chất

  • Là biện chứng không thể nhận thức được nó

Explicación

Pregunta 3 de 200

1

Biện chứng chủ quan là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là biện chứng của thế giới vật chất

  • Là biện chứng của ý thức - tư duy biện chứng

  • Là biện chứng của thực tiễn xã hội

  • Là biện chứng của lý luận

Explicación

Pregunta 4 de 200

1

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan quan hệ với nhau như thế nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách quan

  • Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện chứng khách quan

  • Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách quan

  • Biện chứng khách quan là sự thể hiện của biện chứng chủ quan

Explicación

Pregunta 5 de 200

1

Phép biện chứng duy vật là gì? Chọn phán đoán sai

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phép biện chứng là khoa học về mối liên hệ phổ biến

  • Phép biện chứng, tức là học thuyết về sự phát triển, dưới hình thức hoàn bị nhất,... học thuyết về tính tương đối của nhận thức của con người...

  • Phép biện chứng là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.

  • Phép biện chứng là những quy luật của khoa học tư duy

Explicación

Pregunta 6 de 200

1

Nội dung cơ bản của phép biện chứng duy vật gồm những gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Hai nguyên lí cơ bản

  • Các cặp phạm trù cơ bản thể hiện mối liên hệ phổ biến, tồn tại ở mọi sự vật, hiện tượng, quá trình của thế giới

  • Các quy luật cơ bản thể hiện sự vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng, quá trình

  • Cả 3 phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 7 de 200

1

Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý cơ bản nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguyên lí về mối liên hệ và sự vận động

  • Nguyên lí về tính hệ thống và tính cấu trúc

  • Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển

  • Nguyên lí về sự vận động và sự phát triển

Explicación

Pregunta 8 de 200

1

Thế nào là "mối liên hệ"? Chọn phán đoán sai

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là khái niệm cơ bản của phép biện chứng được sử dụng để chỉ sự ràng buộc, qui định lẫn nhau đồng thời là sự tác động làm biến đổi lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng

  • Là khái niệm của phép biện chứng dùng để chỉ sự nương tựa vào nhau của các sự vật hiện tượng

  • Là khái niệm của phép biện chứng dùng để chỉ sự quy định, làm tiền đề cho nhau giữa các sự vật hiện tượng

  • Là khái niệm của phép biện chứng dùng để chỉ sự quy ước trong mối quan hệ giữa người với người

Explicación

Pregunta 9 de 200

1

Nguồn gốc của mối liên hệ phổ biến là từ đâu?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Do lực lượng siêu nhiên ( Thượng đế, ý niệm) quy định

  • Do tính thống nhất vật chất của thế giới

  • Do tư duy con người tạo ra rồi đưa vào tự nhiên và xã hội

  • Do tính ngẫu nhiên của các hiện tượng vật chất

Explicación

Pregunta 10 de 200

1

Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình là ở tính thống nhất vật chất của thế giới?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chủ nghĩa duy tâm khách quan

  • Chủ nghĩa duy vật siêu hình

  • Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

  • Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Explicación

Pregunta 11 de 200

1

Tính chất của mối liên hệ phổ biến là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tính khách quan, tính phổ biến, tính liên tục

  • Tính khách quan, tính lịch sử, tính đa dạng, tính phong phú

  • Tính phổ biến , tính đa dạng, tính ngẫu nhiên

  • Tính khách quan , tính phổ biến, tính đa dạng

Explicación

Pregunta 12 de 200

1

Thế nào là tính khách quan của mối liên hệ phổ biến?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Mối liên hệ là cái vốn có của sự vật, hiện tượng, quá trình

  • Mối liên hệ tồn tại không phụ thuộc vào ý thức con người

  • Con người chỉ có thể nhận thức và vận dụng những mối liên hệ đó trong hoạt động thực tiễn của mình

  • Cả 3 phán đoán kia đều đúng

Explicación

Pregunta 13 de 200

1

Cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện là nguyên lí nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến

  • Nguyên lí về sự phát triển

  • Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới

  • Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất

Explicación

Pregunta 14 de 200

1

Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và thực tiễn?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Quan điểm phát triển, Lịch sử - cụ thể

  • Quan điểm hệ thống - cấu trúc, lịch sử - cụ thể

  • Quan điểm toàn diện, phát triển

  • Quan điểm toàn diện, lịch sử - cụ thể

Explicación

Pregunta 15 de 200

1

Yêu cầu của quan điểm toàn diện là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Cần phải xem xét một mối liên hệ cơ bản của sự vật

  • Cần phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật

  • Cần phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật, đồng thời phải xác định vị trí, vai trò của các mối liên hệ

  • Cần phải xem xét sự vật như một chỉnh thể thống nhất

Explicación

Pregunta 16 de 200

1

Quan điểm toàn diện và lịch sử - cụ thể có cơ sở triết học từ nguyên lý nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

  • Nguyên lý về sự phát triển

  • Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới

  • Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất

Explicación

Pregunta 17 de 200

1

Chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa vận động và phát triển?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Vận động và phát triển là 2 khái niệm đồng nhất nhau

  • Phát triển bao hàm mọi sự vận động

  • Phát triển là quá trình vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn

  • Vận động và phát triển là 2 khái niệm không đồng nhất nhau nhưng chúng không có quan hệ với nhau

Explicación

Pregunta 18 de 200

1

Quan điểm siêu hình xem xét sự phát triển của thế giới vật chất như thế nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Sự phát triển chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng

  • Sự phát triển là một quá trình tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, bao hàm cả sự thụt lùi, đứt đoạn

  • Sự phát triển là 1 quá trình đi lên, bao hàm cả sự lặp lại cái cũ trên cơ sở cái mới

  • Sự phát triển bao hàm sự thay đổi về lượng và sự nhảy vọt về chất

Explicación

Pregunta 19 de 200

1

Theo quan điểm của triết học Mac- Lênin, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động và sự phát triển là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Sự vận động và sự phát triển là 2 quá trình độc lập, tách rời nhau

  • Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triển là sự vận động theo chiều hướng đi lên

  • Sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức

  • Sự phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật, nên nó bao hàm mọi sự vận động

Explicación

Pregunta 20 de 200

1

Theo quan điểm của triết học Mác - lênin, nguồn gốc của sự vận động và phát triển là do đâu?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phát triển là sự sắp đặt của Thượng đế và thần thánh

  • Sự phát triển trong hiện thực là biểu hiện của sự phát triển của ý niệm tuyệt đối

  • Sự phát triển của thế giới vật chất là do con người quyết định

  • Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự vận động, phát triển của sự vật

Explicación

Pregunta 21 de 200

1

Theo quan điểm duy tâm chủ quan, nguồn gốc của sự vận động, phát triển là do đâu?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phát triển là sự sắp đặt của Thượng đế và thần thánh

  • Sự phát triển trong hiện thực là biểu hiện của sự phát triển của ý niệm tuyệt đối

  • Sự phát triển của thế giới vật chất là do con người quyết định

  • Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự vận động, phát triển của sự vật

Explicación

Pregunta 22 de 200

1

Sự phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới có những tính chất nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tính khách quan, tính phổ biến, tính liên tục

  • Tính khách quan, tính lịch sử, tính đa dạng, tính phong phú

  • Tính phổ biến, tính đa dạng, tính ngẫu nhiên

  • Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng

Explicación

Pregunta 23 de 200

1

Thế nào là khách quan của sự phát triển?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguồn gốc của sự phát triển nằm trong chính bản thân sự vật, hiện tượng

  • Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người

  • Đó là việc giải quyết mâu thuẫn tồn tại khách quan trong chính sự vật quy định sự vận động, phát triển của sự vật

  • Cả 3 phán đoán kia đề đúng

Explicación

Pregunta 24 de 200

1

Quan điểm phát triển có cơ sở lý luận triết học từ nguyên lý nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

  • Nguyên lý về sự phát triển

  • Nguyên lý về tính thống nhất vật chất của thế giới

  • Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất

Explicación

Pregunta 25 de 200

1

Câu nói " Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài" biểu hiện nội dung quan điểm triết học nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phiến diện

  • Toàn diện

  • Lịch sự - cụ thể

  • Phát triển

Explicación

Pregunta 26 de 200

1

Phạm trù dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau ở mọi sự vật, mọi hiện tượng là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Mối liên hệ phổ biến

  • Mối liên hệ

  • Liên hệ

  • Quan hệ

Explicación

Pregunta 27 de 200

1

Phạm trù dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng gọi là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Mối liên hệ phổ biến

  • Mối liên hệ

  • Liên hệ

  • Quan hệ

Explicación

Pregunta 28 de 200

1

Quan điểm nào cho rằng " Cơ sở của mối liên hệ của sự vật, hiện tượng là ở tính thống nhất của thế giới vật chất"?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chủ nghĩa duy vật chất phác

  • Chủ nghĩa duy vật siêu hình

  • Chủ nghĩa duy vật biện chứng

  • Chủ nghĩa duy tâm khách quan

Explicación

Pregunta 29 de 200

1

"Muốn thực sự hiểu được sự vật, cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả các mối liên hệ...của sự vật đó". Đó là ý nghĩa rút ra trực tiếp từ quan điểm nào

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Toàn diện

  • Lịch sử - cụ thể

  • Phát triển

  • Thực tiễn

Explicación

Pregunta 30 de 200

1

"Trong xã hội, các mối liên hệ diễn ra rất đa dạng, có liên hệ bên trong, bên ngoài, liên hệ chủ yếu, liên hệ thứ yếu... Để nhận thức đúng sự vật chúng ta cần phải để mắt đến tất cả các mối liên hệ đó". Đó là ý nghĩa rút ra trực tiếp từ quan điểm nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Toàn diện

  • Lịch sử - cụ thể

  • Phát triển

  • Khách quan

Explicación

Pregunta 31 de 200

1

"Muốn thực sự hiểu biết được sự việc xung quanh cuộc sống của mình, chúng ta cần có cái nhìn bao quát". Đó là ý nghĩa rút ra trực tiếp từ quan điểm nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Toàn diện

  • Lịch sử - cụ thể

  • Phát triển

  • Khách quan

Explicación

Pregunta 32 de 200

1

"Để đánh giá đúng sự vật hiện tượng cần tôn trọng không gian và thời gian của nó". Đó là ý nghĩa rút ra trực tiếp từ quan điểm nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Toàn diện

  • Lịch sử - cụ thể

  • Phát triển

  • Thực tiễn

Explicación

Pregunta 33 de 200

1

Câu chuyện " Thầy bói xem voi" có ý nghĩa phê phán quan điểm nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phiến diện

  • Toàn diện

  • Lịch sử - cụ thể

  • Phát triển

Explicación

Pregunta 34 de 200

1

Tôn trọng quan điểm phát triển đòi hỏi trong hoạt động thực tiễn chúng ta cần?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Xem xét sự vật trong 1 quá trình

  • Xem xét sự vật luôn vận động biến đổi

  • Xem xét sự vật phát triển như 1 xu hướng chung

  • Cả 3 phán đoán kia đều đúng

Explicación

Pregunta 35 de 200

1

Tôn trọng quan điểm toàn diện khi nhận thức và hoạt động thực tiễn thì cần...?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chống lại chủ nghĩa chiết trung

  • Chống lại quan điểm phiến diện

  • Chống lại quan điểm dàn đều

  • Cả 3 phán đoán kia đều đúng

Explicación

Pregunta 36 de 200

1

Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Trung ương Đảng đã thay khẩu hiệu " Đánh đuổi Nhật -Pháp" bằng khẩu hiệu " Đánh đuổi phát xít Nhật " để phù hợp với tình hình mới, đó là vận dụng trực tiếp quan điểm nào của phép biện chứng duy vật?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phiến diện

  • Toàn diện

  • Lịch sử - cụ thể

  • Phát triển

Explicación

Pregunta 37 de 200

1

Câu nói "Rút dây động rừng" thể hiện nội dung nguyên lý nào cho phép biện chứng duy vật?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Sự phát triển

  • Mối liên hệ phổ biến

  • Sự phát triển và mối liên hệ phổ biến

  • Tồn tại khách quan của thế giới vật chất

Explicación

Pregunta 38 de 200

1

Câu nói "Hãy cho tôi biết bạn của bạn là ai, tôi sẽ cho bạn biết bạn là người như thế nào" thể hiện nội dung nguyên lý nào của phép biện chứng duy vật?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

  • Nguyên lý về sự phát triển

  • Nguyên lý về tồn tại

  • Nguyên lý về cuộc sống

Explicación

Pregunta 39 de 200

1

Học thuyết tiến hóa của Charles Robert Darwin (1809-1882) thể hiện nội dung nguyên lý nào của phép biện chứng duy vật?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

  • Nguyên lý về sự phát triển

  • Nguyên lý về tồn tại

  • Nguyên lý về sự sống

Explicación

Pregunta 40 de 200

1

Từ chiếc điện thoại di động Motorola DynaTAC 8000x sản xuất năm 1973 đến những chiếc smartphone với nhiều tính năng vượt trội như hiện nay là ví dụ minh họa cho nội dung nguyên lý nào của phép biện chứng duy vật?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

  • Nguyên lý về sự phát triển

  • Nguyên lý về sự tồn tại

  • Nguyên lý về sự vận động của xã hội

Explicación

Pregunta 41 de 200

1

Chủ trương " Bế quan tỏa cảng" của triều đình nhà Nguyễn cuối thế kỉ XIX thể hiện việc không tôn trọng nội dung nguyên lý nào của phép biện chứng duy vật?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

  • Nguyên lý về sự phát triển

  • Nguyên lý về tồn tại

  • Nguyên lý về cuộc sống

Explicación

Pregunta 42 de 200

1

Yêu cầu của quan điểm toàn diện đối với nhận thức của sinh viên trong học tập là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chỉ cần coi trọng kiến thức khoa học mình đang theo vì đó là nghề nghiệp của mình

  • Cần coi trọng tất cả mọi kiến thức vì tất cả đều có ích với mình

  • Cần coi trọng tất cả mọi kiến thức, nhưng trong đó trọng tâm nhất là kiến thức ngành khoa học mình đang theo

  • Tùy điều kiện của mỗi cá nhân

Explicación

Pregunta 43 de 200

1

Trong triết học, "Phiến diện, chiết trung" là biểu hiện của việc không tôn trọng quan điểm triết học nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Toàn diện

  • Lịch sử

  • Phát triển

  • Vận động

Explicación

Pregunta 44 de 200

1

Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa về phạm trù triết học: "Phạm trù là những...phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định".

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Khái niệm

  • Khái niệm rộng nhất

  • Khái niệm cơ bản nhất

  • Khái niệm rộng nhất và cơ bản nhất

Explicación

Pregunta 45 de 200

1

Các phạm trù được hình thành như thế nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Sẵn có trong ý thức con người

  • Sẵn có bên ngoài, độc lập với ý thức con người

  • Được hình thành bằng con đường khái quát hóa, trừu tượng hóa những thuộc tính, những mối liên hệ vốn có bên trong của bản thân sự vật

  • Cả 3 phán đoán kia đều đúng

Explicación

Pregunta 46 de 200

1

Các phạm trù của triết học phản ánh những mối liên hệ thuộc lĩnh vực nào của hiện thực?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Lĩnh vực tự nhiên

  • Lĩnh vực xã hội

  • Lĩnh vực tư duy

  • Cả 3 phán đoán kia đều đúng

Explicación

Pregunta 47 de 200

1

Chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa khái niệm và phạm trù?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Khái niệm chính là phạm trù (không có sự khác nhau)

  • Phạm trù phải là những khái niệm rộng nhất

  • Khái niệm không bao giờ là 1 phạm trù

  • Khái niệm phải là những phạm trù rộng nhất

Explicación

Pregunta 48 de 200

1

Cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ...

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Những mặt, những thuộc tính nói chung của nhiều sự vật, hiện tượng

  • Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định

  • Những thuộc tính chỉ có ở 1 sự vật, hiện tượng, không lặp lại

  • Các yếu tố cấu thành 1 hệ thống

Explicación

Pregunta 49 de 200

1

Khái niệm cái đơn nhất dùng để chỉ...

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Những đặc tính, những tính chất tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng

  • Những đặc tính, những tính chất chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, tuyệt đối không lặp lại ở sự vật, hiện tượng khác

  • Những đặc tính, những tính chất tồn tại ở một sự vật, một hiện tượng trong một quan hệ xác định

  • Cả 3 phán đoán kia đều đúng

Explicación

Pregunta 50 de 200

1

Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm như thế nào về sự tồn tại của cái chung và cái riêng?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chỉ có cái chung là tồn tại khách quan và vĩnh viễn

  • Chỉ có cái riêng là tồn tại khách quan và thực sự

  • Cái chung và cái riêng đều tồn tại khách quan và không tách rời nhau

  • Cái chung và cái riêng đều tồn tại chủ quan, không tách rời nhau trong ý thức của con người

Explicación

Pregunta 51 de 200

1

Hãy chọn từ để điền vào chỗ trống sau. Cái...là cái toàn bộ, phong phú hơn cái...

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chung/Riêng

  • Riêng/Chung

  • Chung/Đơn nhất

  • Đơn nhất/Riêng

Explicación

Pregunta 52 de 200

1

Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng thể hiện như thế nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Cái chung và cái riêng hoàn toàn tách rời nhau

  • Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, không có cái riêng độc lập, tuyệt đối tách rời cái chung

  • Cái chung bao hàm cái riêng, cái riêng là 1 bộ phận của cái chung

  • Cái riêng và cái chung thể hiện những khía cạnh khác nhau của cùng 1 sự vật, hiện tượng

Explicación

Pregunta 53 de 200

1

Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung. Chọn phán đoán sai.

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Cái riêng cái bộ phận nhưng sâu sắc, cái chung là cái toàn bộ, phong phú hơn cái riêng

  • Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình

  • Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung

  • Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung; còn cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng

Explicación

Pregunta 54 de 200

1

Quan điểm cho rằng: " Cái chung là sản phẩm của tinh thần tuyệt đối, của ý niệm tuyệt đối" thuộc trường phái triết học nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

  • Chủ nghĩa duy vật biện chứng

  • Chủ nghĩa duy tâm khách quan

  • Chủ nghĩa duy vật siêu hình

Explicación

Pregunta 55 de 200

1

Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm nguyên nhân: " Phạm trù nguyên nhân dùng để chỉ...giữa các mặt trong 1 sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau để từ đó tạo ra...".

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Sự tác động lẫn nhau- sự biến đổi nhất định

  • Sự liên hệ lẫn nhau - một sự vật mới

  • Sự tương tác - một sự vật mới

  • Sự chuyển hóa lẫn nhau - sự biến đổi nhất định

Explicación

Pregunta 56 de 200

1

Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm kết quả: "Phạm trù kết quả dùng để chỉ những...xuất hiện do... giữa các mặt. các yếu tố trong 1 sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật hiện tượng".

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Biến đổi - sự tác động

  • Sự vật hiện tượng mới - sự kết hợp

  • Mối liên hệ - sự chuyển hóa

  • Sự vật, hiện tượng mới - sự liên hệ

Explicación

Pregunta 57 de 200

1

Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả. Chọn phán đoán sai.

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguyên nhân sinh ra kết quả, mọi mối liên hệ trước - sau đều là quan hệ nhân quả

  • Một nguyên nhân có thể sinh ra 1 hoặc nhiều kết quả

  • Một kết quả có thể do 1 hoặc nhiều nguyên nhân tạo nên

  • Nếu các nguyên nhân tác động cùng chiều thì xu hướng hình thành kết quả nhanh hơn, còn nếu tác động ngược chiều thì sẽ hạn chế hoặc triệt tiêu sự hình thành kết quả

Explicación

Pregunta 58 de 200

1

Trong mối quan hệ nhân - quả, phán đoán nào sau đây sai?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguyên nhân xuất hiện cùng với kết quả

  • Tùy thuộc vào điều kiện khác nhau mà một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả

  • Nguyên nhân có trước kết quả

  • Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra

Explicación

Pregunta 59 de 200

1

"Đói nghèo" và "Dốt nát" , hiện tượng nào là nguyên nhân, hiện tượng nào là kết quả?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đói nghèo là nguyên nhân, dốt nát là kết quả

  • Dốt nát là nguyên nhân, đói nghèo là kết quả

  • Cả 2 đều là nguyên nhân

  • Hiện tượng vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của hiện tượng kia

Explicación

Pregunta 60 de 200

1

Mối liên hệ nhân quả có những tính chất nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tính khách quan

  • Tính phổ biến

  • Tính tất yếu

  • Cả 3 phán đoán kia đều đúng

Explicación

Pregunta 61 de 200

1

Phạm trù nào dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả các mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bản chất

  • Hiện tượng

  • Nội dung

  • Chất

Explicación

Pregunta 62 de 200

1

Điền vào chỗ trống: "Phạm trù bản chất dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ... Ở bên trong, quy định.....của sự vật, hiện tượng đó".

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chung - sự vận động và phát triển

  • Ngẫu nhiên - sự tồn tại và phát triển

  • Tất nhiên, tương đối ổn định - sự vận động và phát triển

  • Cơ bản, ổn định - sự tồn tại và phát triển

Explicación

Pregunta 63 de 200

1

Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng biểu hiện như thế nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bản chất và hiện tượng vừa thống nhất vừa đối lập nhau

  • Bản chất là cái riêng, cái tất yếu, còn hiện tượng là cái chung, phong phú đa dạng

  • Bản chất là cái khách quan, hiện tượng là cái chủ quan, phụ thuộc vào ý chí của con người

  • Có bản chất thuần túy tách rời hiện tượng

Explicación

Pregunta 64 de 200

1

Phán đoán nào không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và hiện tượng?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là 2 mặt vừa thống nhất vừa đối lập với nhau

  • Bản chất bao giờ cũng bộc lộ ra qua hiện tượng, còn hiện tượng bao giờ cũng là sự biểu hiện của 1 bản chất nhất định

  • Không có bản chất tồn tại thuần túy tách rời hiện tượng, cũng như không có hiện tượng lại không biểu hiện của 1 bản chất nào đó

  • Bản chất và hiện tượng thống nhất với nhau 1 cách tuyệt đối

Explicación

Pregunta 65 de 200

1

Tồn tại xã hội là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội

  • Là điều kiện sinh hoạt vật chất và tinh thần của xã hội

  • Là tồn tại quan hệ giữa con người với nhau trong xã hội

  • Là sự tồn tại các hệ thống chính trị, kinh tế với nhau trong xã hội

Explicación

Pregunta 66 de 200

1

Tồn tại xã hội bao gồm những yếu tố nào? Chọn phán đoán sai.

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Môi trường tự nhiên

  • Dân số

  • Phương thức sản xuất

  • Tín ngưỡng - tôn giáo

Explicación

Pregunta 67 de 200

1

Trong tồn tại xã hội yếu tố nào là yếu tố quyết định?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phương thức sản xuất

  • Điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý

  • Dân số và mật độ dân số

  • Cả 3 yếu tố có vai trò ngang nhau

Explicación

Pregunta 68 de 200

1

Những tri thức, những quan niệm của con người hình thành một cách trực tiếp trong các hoạt động trực tiếp hằng ngày nhưng chưa hệ thống hóa, chưa tổng hợp và khái quát hóa được gọi là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức xã hội thông thường hay ý thức thường ngày

  • Ý thức lý luận hay ý thức khoa học

  • Tâm lý xã hội

  • Hệ tư tưởng

Explicación

Pregunta 69 de 200

1

Những tư tưởng, những quan điểm được tổng hợp, được hệ thống hóa và khái quát hóa thành các học thuyết xã hội dưới dạng các khái niệm, các phạm trù và các quy luật được gọi là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức xã hội thông thường hay ý thức thường ngày

  • Ý thức lý luận hay ý thức khoa học

  • Tâm lý xã hội

  • Hệ tư tưởng

Explicación

Pregunta 70 de 200

1

Loại hình ý thức nào có khả năng phản ánh vượt trước hiện thực?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức xã hội thông thường hay ý thức thường ngày

  • Ý thức khoa học

  • Tâm lý xã hội

  • Hệ tư tưởng

Explicación

Pregunta 71 de 200

1

Toàn bộ tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, thói quen, nếp sống, nếp nghĩ, phong tục tập quán, ước muốn, v.v. của một người, một bộ phận xã hội hay của toàn thể xã hội hình thành dưới tác động trực tiếp của cuộc sống hằng ngày của họ và phản ánh cuộc sống của họ được gọi là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức xã hội thông thường hay ý thức thường ngày

  • Ý thức lý luận hay ý thức khoa học

  • Tâm lý xã hội

  • Hệ tư tưởng

Explicación

Pregunta 72 de 200

1

Kết quả của sự tổng kết, sự khái quát hóa các kinh nghiệm xã hội để hình thành nên những quan điểm, những tư tưởng về chính trị, pháp luật, triết học, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo,.. được gọi là gì

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức xã hội thông thường hay ý thức thường ngày

  • Ý thức lý luận hay ý thức khoa học

  • Tâm lý xã hội

  • Hệ tư tưởng

Explicación

Pregunta 73 de 200

1

Theo quan điểm của triết học Mác- lênin, mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội biểu hiện như thế nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức xã hội và tồn tại xã hội có vai trò ngang nhau

  • Cả 2 tồn tại độc lập, không có cái nào quyết định cái nào

  • Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội đồng thời ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội

  • Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội đồng thời tồn tại xã hội tác động trở lại ý thức xã hội

Explicación

Pregunta 74 de 200

1

Theo quan điểm của triết học Mác - lênin, hình thành ý thức nào thể hiện trực tiếp và rõ nhất lợi ích giai cấp?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức chính trị

  • Ý thức đạo đức

  • Ý thức thẩm mỹ

  • Ý thức tôn giáo

Explicación

Pregunta 75 de 200

1

Theo quan điểm của triết học Mác - lênin, hình thành ý thức nào phản ánh các mối quan hệ kinh tế của xã hội bằng ngôn ngữ chính trị cũng như mối quan hệ giữa các giai cấp, các dân tộc, các quốc gia và thái độ của các giai cấp đối với quyền lực nhà nước?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức chính trị

  • Ý thức đạo đức

  • Ý thức thẩm mỹ

  • Ý thức tôn giáo

Explicación

Pregunta 76 de 200

1

Theo quan điểm của triết học Mác - lênin, hình thái ý thức nào phản ánh các mối quan hệ kinh tế của xã hội bằng ngôn ngữ pháp luật, là toàn bộ những tư tưởng, quan điểm của một giai cấp về bản chất và vai trò của pháp luật, về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của nhà nước, của các tổ chức xã hội và của công dân, về tính hợp pháp và không hợp pháp của hành vi con người trong xã hội?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức pháp quyền

  • Ý thức đạo đức

  • Ý thức thẩm mỹ

  • Ý thức tôn giáo

Explicación

Pregunta 77 de 200

1

Theo quan điểm của triết học Mác - lênin, hệ tư tưởng pháp quyền tư sản ra đời nhằm mục đích gì

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bảo vệ chế độ tư bản và trật tự của xã hội tư bản

  • Bảo vệ lợi ích của toàn thể nhân dân

  • Phản ánh lợi ích của toàn thể nhân dân, bảo vệ nhà nước của dân, do dân và vì dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa

  • Bảo vệ quyền tự nhiên của con người

Explicación

Pregunta 78 de 200

1

Theo quan điểm của triết học Mác - lênin, hệ tư tưởng pháp quyền xã hội chủ nghĩa ra đời nhằm mục đích gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bảo vệ nhà nước của dân, do dân và vì dân

  • Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa

  • Phản ánh lợi ích của toàn thể nhân dân lao động

  • Cả 3 phán đoán kia đều đúng

Explicación

Pregunta 79 de 200

1

Theo quan điểm triết học Mác - lênin, toàn bộ những quan điểm về thiện, ác, tốt, xấu, lương tâm, trách nhiệm, nghĩa vụ, công bằng, hạnh phúc, v.v. và về những quy tắc đánh giá, những chuẩn mực điều chỉnh hành vi cùng cách ứng xử giữa các cá nhân với nhau và giữa các các nhân với xã hội được gọi là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức pháp quyền

  • Ý thức đạo đức

  • Ý thức thẩm mỹ

  • Ý thức tôn giáo

Explicación

Pregunta 80 de 200

1

Theo quan điểm triết học Mác - lênin, hình thái ý thức nào phản ánh thế giới bằng hình tượng nghệ thuật?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức pháp quyền

  • Ý thức đạo đức

  • Ý thức thẩm mỹ

  • Ý thức tôn giáo

Explicación

Pregunta 81 de 200

1

Theo quan điểm triết học Mác - lênin, hình thái ý thức nào là sự phản ánh hư ảo sức mạnh của giới tự nhiên bên ngoài lẫn các quan hệ xã hội vào đầu óc con người?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức pháp quyền

  • Ý thức đạo đức

  • Ý thức thẩm mỹ

  • Ý thức tôn giáo

Explicación

Pregunta 82 de 200

1

Theo quan điểm triết học Mác - lênin, hình thái ý thức nào phản ánh sự vận động và sự phát triển của giới tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy con người bằng tư duy logic, thông qua hệ thống các khái niệm, các phạm trù, các quy luật và các lý thuyết?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức pháp quyền

  • Ý thức đạo đức

  • Ý thức thẩm mỹ

  • Ý thức khoa học

Explicación

Pregunta 83 de 200

1

Theo quan điểm triết học Mác - lênin, hình thức đặc biệt và cao nhất của tri thức cũng như của ý thức xã hội là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức pháp quyền

  • Ý thức chính trị

  • Ý thức triết học

  • Ý thức khoa học

Explicación

Pregunta 84 de 200

1

Hình thái ý thức nào cung cấp cho con người tri thức về thế giới như một chỉnh thể thông qua việc tổng kết toàn bộ lịch sử phát triển của khoa học và của chính bản thân nó?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ý thức pháp quyền

  • Ý thức chính trị

  • Ý thức triết học

  • Ý thức khoa học

Explicación

Pregunta 85 de 200

1

Sản xuất hàng hóa là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là sản xuất hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu của người khác thông qua trao đổi, mua bán

  • Là sản xuất ra sản phẩm có ích cho con người

  • Là sản xuất ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu cho người sản xuất

  • Là sản xuất ra sản phẩm có giá trị sử dụng cao

Explicación

Pregunta 86 de 200

1

Sản xuất hàng hóa ra đời, tồn tại trong điều kiện nào sau đây?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Xuất hiện giai cấp tư sản

  • Có sự cách biệt tuyệt đối về kinh tế giữa những người sản xuất

  • Xuất hiện sự phân công lao động xã hội và có sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất

  • Xuất hiện chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất

Explicación

Pregunta 87 de 200

1

Sản xuất hàng hóa tồn tại trong xã hội nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Trong mọi xã hội

  • Trong chế độ nô lệ, phong kiến, chủ nghĩa tư bản

  • Trong các xã hội có phân công lao động xã hội và sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất

  • Chỉ có trong chủ nghĩa tư bản

Explicación

Pregunta 88 de 200

1

Mệnh đề nào dưới đây không phải là đặc trưng của sản xuất hàng hóa?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Sản xuất được chuyên môn hóa ngày càng cao

  • Thị trường ngày càng mở rộng

  • Liên hệ giữa các ngành, các vùng, các nước càng chặt chẽ

  • Sản phẩm làm ra nhằm thỏa mãn nhu cầu người sản xuất

Explicación

Pregunta 89 de 200

1

Đâu không phải ưu thế của sản xuất hàng hóa?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Gia tăng không hạn chế của thị trường là động lực mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển

  • Cạnh tranh là động lực thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển

  • Giao lưu kinh tế và văn hóa trong nước và quốc tế ngày càng phát triển

  • Phân hóa giàu - nghèo

Explicación

Pregunta 90 de 200

1

Giá trị thặng dư được tạo ra ở đâu?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Trong lưu thông

  • Trong sản xuất

  • Vừa trong sản xuất vừa trong lưu thông

  • Trong trao đổi

Explicación

Pregunta 91 de 200

1

Yếu tố nào trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa đã làm tăng thêm giá trị hàng hóa?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tư liệu sản xuất

  • Sức lao động

  • Tài kinh doanh của thương nhân

  • Sự khan hiếm của hàng hóa

Explicación

Pregunta 92 de 200

1

Thực chất giá trị thặng dư là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bộ phận giá trị dôi ra ngoài chi phí tư bản

  • Phần tiền lời mà chủ tư bản thu được sau quá trình sản xuất

  • Một bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không

  • Toàn bộ giá trị mới do công nhân làm thuê tạo ra

Explicación

Pregunta 93 de 200

1

Thực chất của tư bản là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sức lao động không công của công nhân làm thuê

  • Là toàn bộ số tiền của nhà tư bản có được

  • Là toàn bộ tư liệu sản xuất của xã hội

  • Là toàn bộ tư bản trả cho lao động làm thuê

Explicación

Pregunta 94 de 200

1

Tư bản bất biến là bộ phận tư bản nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bộ phận tư bản sản xuất dùng để mua sức lao động

  • Bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị được bảo toàn và chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm

  • Bộ phận tư bản dùng để mua nguyên, nhiên, vật liệu và sức lao động

  • Bộ phận tư bản đầu tư cho sản xuất

Explicación

Pregunta 95 de 200

1

Tư bản khả biến là bộ phận tư bản nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng giá trị sức lao động và nguyên, nhiên, vật liệu...

  • Bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động mà giá trị của nó được lao động trừu tượng của công nhân được tái sản xuất trong sản phẩm cộng phần giá trị tăng thêm là giá trị thặng dư

  • Bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng giá trị tư liệu sản xuất

  • Là bộ phận tư bản được đầu tư cho sản xuất

Explicación

Pregunta 96 de 200

1

Tư bản bất biến (c) :

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là bộ phận tư bản dùng mua tư liệu sản xuất, giá trị của nó được tăng lên sau quá trình sản xuất

  • Là bộ phận tư bản dùng mua tư liệu sản xuất, giá trị của nó không thay đổi sau quá trình sản xuất

  • Là bộ phận tư bản dùng mua tư liệu sản xuất, giá trị của nó giảm sau quá trình sản xuất

  • Là bộ phận tư bản dùng mua tư liệu sản xuất, giá trị sử dụng của nó được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm

Explicación

Pregunta 97 de 200

1

Tư bản khả biến (v) là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất, giá trị của nó được tăng lên sau quá trình sản xuất

  • Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động, giá trị của nó được tăng lên sau quá trình sản xuất

  • Là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất, giá trị của nó giảm đi sau quá trình sản xuất

  • Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động, giá trị của nó không tăng lên sau quá trình sản xuất

Explicación

Pregunta 98 de 200

1

Tư bản khả biến (v) là:

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bộ phận trực tiếp tạo ra giá trị sử dụng

  • Bộ phận trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư

  • Bộ phận trực tiếp tạo ra sản phẩm

  • Bộ phận gián tiếp tạo ra giá trị thặng dư

Explicación

Pregunta 99 de 200

1

Căn cứ vào đâu để chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tốc độ chu chuyển chung của tư bản

  • Phương thức chuyển giá trị các bộ phận tư bản sang sản phẩm

  • Vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư

  • Sự thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất

Explicación

Pregunta 100 de 200

1

Tỷ suất giá trị thặng dư là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản ứng trước

  • Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến

  • Là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản bất biến

  • Là tỷ lệ phần trăm giữa giá thặng dư và tư bản lưu động

Explicación

Pregunta 101 de 200

1

Khối lượng giá trị thặng dư là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư và tổng tư bản khả biến đã được sử dụng

  • Là tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư và tổng tư bản bất biến đã được sử dụng

  • Là tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư và tổng tư bản cố định đã được sử dụng

  • Là tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư và tổng tư bản lưu động đã được sử dụng

Explicación

Pregunta 102 de 200

1

Nhà tư bản thu giá trị thặng dư tuyệt đối bằng cách nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Kéo dài thời gian lao động trong ngày

  • Tăng năng suất lao động

  • Nâng cao năng suất trong ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng

  • Giảm thời gian lao động tất yếu, tăng thời gian lao động thặng dư tương ứng

Explicación

Pregunta 103 de 200

1

Với phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, chọn mệnh đề sai

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Giá trị sức lao động không đổi

  • Thời gian lao động cần thiết thay đổi

  • Ngày lao động thay đổi

  • Thời gian lao động thặng dư thay đổi

Explicación

Pregunta 104 de 200

1

Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao động muốn giảm thời gian lao động trong ngày còn nhà đầu tư lại muốn kéo dài thời gian lao động trong ngày, giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đủ bù đắp giá trị sức lao động của công nhân

  • Bằng thời gian lao động cần thiết

  • Do nhà tư bản quy định

  • Lớn hơn thời gian lao động cần thiết

Explicación

Pregunta 105 de 200

1

Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối có những hạn chế

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Gặp phải sự phản kháng quyết liệt của công nhân

  • Năng suất lao động không đổi

  • Không thỏa mãn khát vọng giá trị thặng dư của nhà tư bản

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 106 de 200

1

Những nhận xét dưới đây về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, nhận xét nào là không đúng?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chủ yếu áp dụng ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản khi kỹ thuật còn thủ công lạc hậu

  • Giá trị sức lao động không thay đổi

  • Ngày lao động không thay đổi

  • Thời gian lao động thặng dư thay đổi

Explicación

Pregunta 107 de 200

1

Những ý kiến dưới đây về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối, ý kiến nào đúng?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ngày lao động không thay đổi

  • Thời gian lao động cần thiết và giá trị sức lao động thay đổi

  • Thời gian lao động thặng dư thay đổi

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 108 de 200

1

Điểm giống nhau giữa phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp giá trị thặng dư tương đối là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đều làm cho thời gian lao động thặng dư tăng lên

  • Đều tạo ra giá trị thặng dư và bị nhà tư bản chiếm không

  • Đều làm cho tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 109 de 200

1

Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư có được do:

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Kéo dài ngày lao động

  • Tăng năng suất lao động

  • Giữ nguyên thời gian lao động trong ngày

  • Rút ngắn ngày lao động

Explicación

Pregunta 110 de 200

1

Giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư có được do:

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Giá cả cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội

  • Giá trị cá biệt của hàng hóa bằng giá trị xã hội

  • Giá trị xã hội của hàng hóa thấp hơn giá trị cá biệt

  • Giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội

Explicación

Pregunta 111 de 200

1

Thực chất giá trị thặng dư siêu ngạch là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Một hình thức biến tướng của lợi nhuận

  • Một hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tuyệt đối

  • Một hình thức biến tướng của giá trị hàng hóa

  • Một hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối

Explicación

Pregunta 112 de 200

1

Nguồn gốc giá trị thặng dư siêu ngạch?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tăng năng suất lao động xã hội

  • Tăng năng suất lao động cá biệt

  • Tăng cường độ lao động.

  • Cải tiến hợp lý hóa sản xuất trong toàn bộ nền kinh tế

Explicación

Pregunta 113 de 200

1

Giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch giống nhau ở những điểm nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đều dựa trên tiền đề tăng năng suất lao động

  • Rút ngắn thời gian lao động cần thiết

  • Kéo dài thời gian lao động thặng dư

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 114 de 200

1

Khi nhận xét giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, chọn phương án đúng.

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Giá trị thặng dư tương đối do toàn bộ giai cấp tư sản thu được

  • Giá trị thặng dư siêu ngạch là do một số nhà tư bản đi đầu trong ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, giảm giá trị cá biệt

  • Giá trị thặng dư tương đối phản ánh trực tiếp quan hệ giai cấp tư sản và giai cấp công nhân, còn giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực trực tiếp của các nhà tư bản

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 115 de 200

1

Quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là quy luật nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Quy luật giá trị

  • Quy luật giá trị thặng dư

  • Quy luật cạnh tranh

  • Quy luật cung – cầu

Explicación

Pregunta 116 de 200

1

Vì sao quy luật sản xuất giá trị thặng dư là quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản? Vì:

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Quy định mục đích và phương tiện để đạt tới mục đích của chủ nghĩa tư bản

  • Là động lực phát triển của chủ nghĩa tư bản

  • Quyết định sự vận động của chủ nghĩa tư bản

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 117 de 200

1

Nội dung cơ bản của cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hóa - tư tưởng là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Kế thừa có chọn lọc các giá trị văn hóa truyền thống

  • Tiếp thu các giá trị văn hóa tiên tiến của thời đại

  • Trang bị hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin cho quần chúng nhân dân lao động. Từng bước xây dựng thế giới quan và nhân sinh quan cộng sản cho người lao động, hình thành con người mới xã hội chủ nghĩa

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 118 de 200

1

Nội dung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trong lĩnh vực tư tưởng - văn hóa?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tuyên truyền phổ biến tư tưởng khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin trong toàn xã hội

  • Khắc phục những tư tưởng và tâm lý có ảnh hưởng tiêu cực đối với tiến trình xây dựng chủ nghĩa xã hội

  • Xây dựng nền văn hoá mới xã hội chủ nghĩa đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu những giá trị tinh hoa của các nền văn hóa trên thế giới

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 119 de 200

1

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, văn hóa là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là kết tinh những phong tục tập quán của một dân tộc trong quá trình sinh tồn và phát triển

  • Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra bằng lao động và hoạt động thực tiễn trong quá trình lịch sử của mình, biểu hiện trình độ phát triển xã hội trong từng thời kỳ lịch sử nhất định

  • Là toàn bộ những giá trị vật chất do con người sáng tạo ra bằng lao động trong quá trình lịch sử của mình

  • Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra bằng hoạt động thực tiễn của mình

Explicación

Pregunta 120 de 200

1

Đối tượng nào được xem là chủ thể sáng tạo và hưởng thụ văn hóa?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Giai cấp công nhân

  • Giai cấp nông dân

  • Công nhân, nông dân và trí thức

  • Quần chúng nhân dân

Explicación

Pregunta 121 de 200

1

Sự phát triển của văn hóa chịu sự quy định của cơ sở nào trong mỗi chế độ xã hội nhất định?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Cơ sở chính trị

  • Cở sở kinh tế

  • Cơ sở kinh tế, cơ sở chính trị

  • Cơ sở tư tưởng

Explicación

Pregunta 122 de 200

1

Yếu tố nào là cơ sở vật chất của một nền văn hóa?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Kinh tế

  • Chính trị

  • Tư tưởng

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 123 de 200

1

Nền văn hóa xã hội chủ nghĩa có những đặc trưng cơ bản nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Hệ tư tưởng của giai cấp công nhân là nội dung cốt lõi, giữ vai trò chủ đạo, quyết định phương hướng phát triển nền văn hóa xã hội chủ nghĩa

  • Là nền văn hóa có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc

  • Là nền văn hóa được hình thành, phát triển một cách tự giác, dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua tổ chức đảng cộng sản và sự quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 124 de 200

1

Nền văn hoá xã hội chủ nghĩa được xây dựng và phát triển trên nền tảng hệ tư tưởng của giai cấp nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Giai cấp công nhân

  • Giai cấp nông dân

  • Giai cấp tư sản

  • Tầng lớp trí thức

Explicación

Pregunta 125 de 200

1

Xây dựng nền văn hoá xã hội chủ nghĩa bao gồm những nội dung cơ bản nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Cần phải nâng cao trình độ dân trí, hình thành đội ngũ trí thức của xã hội mới

  • Xây dựng con người phát triển toàn diện; Xây dựng lối sống xã hội chủ nghĩa

  • Xây dựng gia đình văn hóa

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 126 de 200

1

Phương thức cơ bản để giữ vững đặc trưng, bản chất của nền văn hóa xã hội chủ nghĩa là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với mọi hoạt động văn hóa

  • Sự quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa đối với mọi hoạt động văn hóa

  • Vai trò làm chủ về văn hóa của nhân dân thông qua các tổ chức chính trị - xã hội

  • Giữ vững và tăng cường vai trò chủ đạo của hệ tư tưởng giai cấp công nhân trong đời sống tinh thần của xã hội

Explicación

Pregunta 127 de 200

1

Phương thức có tính nguyên tắc, là nhân tố quyết định thắng lợi sự nghiệp xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với mọi hoạt động văn hóa

  • Sự quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa đối với mọi hoạt động văn hóa

  • Vai trò làm chủ về văn hóa của nhân dân thông qua các tổ chức chính trị - xã hội

  • Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa đối với mọi hoạt động văn hóa

Explicación

Pregunta 128 de 200

1

Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp chủ trì để chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa diễn ra ở đâu?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Hang Pác Bó, Cao Bằng

  • Tân Trào, Tuyên Quang

  • Chợ Đồn, Bắc Kạn

  • Bắc Hà, Lào Cai

Explicación

Pregunta 129 de 200

1

Trong tác phẩm Đường cách mệnh, Nguyễn Ái Quốc nhận định: Cách mệnh phải hiểu phong triều thế giới, phải bày sách lược cho dân... Vậy nên cách mệnh phải tập trung, muốn tập trung phải có gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Có nhân dân ủng hộ

  • Có Đảng cách mệnh

  • Có chủ nghĩa Mác - Lênin

  • Có đường lối đúng đắn

Explicación

Pregunta 130 de 200

1

Quan điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết

  • Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp

  • Giữ vững độc lập của dân tộc mình đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác

  • Cả 3 phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 131 de 200

1

Quan điểm nào sau đây không phải của Nguyễn Ái Quốc?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân, cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt

  • Sự giải phóng của giai cấp công nhân phải là sự nghiệp của bản thân giai cấp công nhân

  • Công cuộc giải phóng anh em (tức nhân dân thuộc địa) chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em

  • Cả 3 phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 132 de 200

1

Trong tư duy chính trị của Hồ Chí Minh, giải phóng dân tộc đã bao hàm một phần giải phóng ai?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Giải phóng giai cấp

  • Giải phóng con người

  • Giải phóng xã hội

  • Giải phóng giai cấp, giải phóng con người

Explicación

Pregunta 133 de 200

1

Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc: “độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc. Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn của các nước đang đấu tranh giành độc lập”. Vì vậy, cần phải kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Dân tộc với giai cấp

  • Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

  • Chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế

  • Chủ nghĩa yêu nước với lợi ích giai cấp

Explicación

Pregunta 134 de 200

1

Nhận định nào sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc

  • Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi

  • Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do

  • Cả 3 nhận định kia

Explicación

Pregunta 135 de 200

1

“Không có gì quý hơn độc lập, tự do”. Hồ Chí Minh nói câu này lần đầu tiên ở đâu, năm nào, trong hoàn cảnh nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ở Hà Nội, năm 1946, khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam

  • Ở Hà Nội, năm 1966, khi đế quốc Mỹ ném bom miền Bắc nước ta

  • Ở Hà Nội, năm 1965, khi đế quốc Mỹ ồ ạt đem quân vào miền Nam Việt Nam

  • Ở Cao Bằng, năm 1945, khi Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh

Explicación

Pregunta 136 de 200

1

Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, cách mạng xã hội ở thuộc địa trước hết phải làm gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phải xóa bỏ sự tư hữu

  • Phải lật đổ ách thống trị của CN đế quốc

  • Phải đem lại ruộng đất cho nông dân

  • Phải xóa bỏ mọi sự bóc lột nói chung

Explicación

Pregunta 137 de 200

1

Đối tượng của CM ở thuộc địa theo quan điểm của Hồ Chí Minh?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là giai cấp tư sản bản xứ

  • Là giai cấp địa chủ nói chung

  • Là chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động

  • Mọi giai cấp, tầng lớp bóc lột trong xã hội

Explicación

Pregunta 138 de 200

1

Hồ Chí Minh nhận định về con đường phát triển của dân tộc Việt Nam là “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” thể hiện trong tác phẩm nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930)

  • Đường cách mệnh (1927)

  • Di chúc (1965-1969)

  • Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)

Explicación

Pregunta 139 de 200

1

Luận điểm sau đây của là của ai?
“Phát động chủ nghĩa dân tộc bản xứ nhân danh Quốc tế Cộng sản [...] khi chủ nghĩa dân tộc của họ thắng lợi [...] nhất định chủ nghĩa dân tộc ấy sẽ biến thành chủ nghĩa quốc tế” (Trong “Báo cáo về tình hình Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kỳ” năm 1924).

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phan Bội Châu

  • Phan Chu Trinh

  • Bùi Quang Chiêu

  • Hồ Chí Minh

Explicación

Pregunta 140 de 200

1

Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, sức mạnh dân tộc bao gồm những yếu tố chủ yếu nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chủ nghĩa yêu nước

  • Tinh thần đoàn kết

  • Ý thức tự lực, tự cường

  • Cả 3 phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 141 de 200

1

Theo quan điểm của Hồ Chí Minh sức mạnh thời đại bao gồm những yếu tố nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Sức mạnh của khoa học – kỹ thuật

  • Sự đoàn kết của giai cấp công nhân quốc tế

  • Sự đoàn kết của các dân tộc bị áp bức và các lực lượng tiến bộ thế giới

  • Cả 3 phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 142 de 200

1

Tại Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc nhấn mạnh: “Nọc độc và sức sống của con rắn độc tư bản chủ nghĩa đang tập trung ở các thuộc địa hơn là ở chính quốc […] và cần thiết phải đánh con rắn đằng đầu - đó là ở các thuộc địa”.

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chủ nghĩa tư bản

  • Chủ nghĩa đế quốc

  • Chủ nghĩa thực dân

  • Bọn xâm lược

Explicación

Pregunta 143 de 200

1

Luận điểm: “Cách mệnh trước hết phải có cái gì? Trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi. Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy” được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bản án chế độ thực dân Pháp

  • Đường cách mệnh

  • Chánh cương vắn tắt của Đảng

  • Thường thức chính trị

Explicación

Pregunta 144 de 200

1

Tại Đại hội V quốc tế cộng sản (1924), Nguyễn Ái Quốc đã chỉ rõ: Vận mệnh của giai cấp vô sản thế giới và đặc biệt là vận mệnh của giai cấp vô sản ở các nước đi xâm lược thuộc địa gắn chặt với vận mệnh của ai?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Vận mệnh của các dân tộc thuộc địa

  • Vận mệnh của giai cấp bị áp bức ở các thuộc địa

  • Vận mệnh của giai cấp nông dân ở các thuộc địa

  • Vận mệnh của giai cấp vô sản ở các thuộc địa

Explicación

Pregunta 145 de 200

1

Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Hồ Chí Minh xác định lực lượng nào là gốc của cách mạng?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Công nhân, trí thức

  • Nông dân

  • Công nhân

  • Công nhân, nông dân

Explicación

Pregunta 146 de 200

1

Trong bài “Cách mạng Tháng Mười vĩ đại mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc” (năm 1967), Hồ Chí Minh nhận định: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc, cần dùng.....chống lại bạo lực phản cách mạng, giành
lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống.

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phương pháp đấu tranh nghị trường

  • Bạo lực cách mạng

  • Lực lượng toàn dân

  • Phương pháp đấu tranh hòa bình

Explicación

Pregunta 147 de 200

1

Hồ Chí Minh kêu gọi chính phủ và nhân dân Pháp: “Chúng tôi mong đợi ở chính phủ và nhân dân Pháp một cử chỉ mang lại hòa bình. Nếu không chúng tôi bắt buộc phải chiến đấu đến cùng để giải phóng hoàn toàn đất nước” vào thời gian nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • 10 - 1 - 1948

  • 10 - 1 - 1946

  • 10 - 1 - 1947

  • 10 - 1 - 1953

Explicación

Pregunta 148 de 200

1

Nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Độc lập dân tộc

  • Ruộng đất cho dân cày

  • Xây dựng xã hội XHCN

  • Cả 3 phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 149 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, cuộc cách mạng nào giành thắng lợi đã mở ra thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • CM Tháng Mười Nga (1917)

  • CM Tháng 8-1945, Việt Nam

  • CM Tân Hợi, Trung Quốc (1911)

  • Công xã Pari (1871)

Explicación

Pregunta 150 de 200

1

Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội có chế độ chính trị do ai làm chủ?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Công - nông làm chủ

  • Nhà nước xã hội chủ nghĩa làm chủ

  • Nhân dân lao động làm chủ

  • Công - nông - trí thức làm chủ

Explicación

Pregunta 151 de 200

1

Mục tiêu cụ thể của về kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Công - nông nghiệp hiện đại, khoa học- kỹ thuật tiên ti

  • Cách bóc lột theo chủ nghĩa tư bản được bỏ dần

  • Đời sống vật chất của nhân dân ngày càng được cải thiện

  • Cả 3 phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 152 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, kẻ thù hung ác của CNXH là ai?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Giặc ngoại xâm

  • Chủ nghĩa tư bản

  • Chủ nghĩa đế quốc

  • Chủ nghĩa cá nhân

Explicación

Pregunta 153 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm các yếu tố nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào công nhân Việt Nam

  • Phong trào công nhân Việt Nam và phong trào yêu nước Việt Nam

  • Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam

  • Chủ nghĩa Mác – Lênin và phong trào yêu nước Việt Nam

Explicación

Pregunta 154 de 200

1

Quan điểm “Chủ nghĩa Mác - Lênin kết hợp với phong trào công nhân và phong trào yêu nước đã dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương vào đầu năm 1930” của Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Ba mươi năm hoạt động của Đảng

  • Thường thức chính trị

  • Di chúc

  • Sửa đổi lối làm việc

Explicación

Pregunta 155 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, cách mạng Việt Nam cần phải có Đảng để làm gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Xác định đường lối CM đúng đắn và phương pháp CM thích hơp

  • Tổ chức dân chúng thực hiện đường lối, cách mạng do Đảng đề ra

  • Gắn CM Việt Nam với CM thế giới nhằm tạo sức mạnh tổng hợp cho cách mạng Việt Nam

  • Cả 3 phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 156 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh thì Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của ai?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam

  • Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp nông dân Việt Nam

  • Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của công nhân và trí thức Việt Nam

  • Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, cho nên nó phải là Đảng của dân tộc Việt Nam

Explicación

Pregunta 157 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, trong xây dựng Đảng về chính trị, vấn đề nào là “cốt tử”?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Xây dựng và thực hiện nghị quyết của Đảng

  • Củng cố lập trường chính trị

  • Nâng cao bản lĩnh chính trị của Đảng viên

  • Xây dựng đường lối chính trị

Explicación

Pregunta 158 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, là người lãnh đạo, Đảng phải có những phẩm chất gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tư cách, phẩm chất, năng lực cần thiết

  • Phải làm cho dân tin, dân phục để dân theo

  • Đảng phải sâu sát gắn bó mật thiết với nhân dân, lắng nghe ý kiến của dân, khiêm tốn học hỏi nhân dân, chịu sự kiểm soát của nhân dân

  • Cả 3 phẩm chất kia

Explicación

Pregunta 159 de 200

1

“Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta, của dân ta. Các đồng chí từ Trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con ngươi của mắt mình”. Hồ Chí Minh nói câu đó ở tác phẩm nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đạo đức cách mạng

  • Sửa đổi lối làm việc

  • Thường thức chính trị

  • Di chúc

Explicación

Pregunta 160 de 200

1

“Muốn khỏi đi lạc phương hướng, quần chúng phải có Đảng lãnh đạo để nhận rõ tình hình, đường lối và định phương châm cho đúng”.
Nhận định trên của Hồ Chí Minh trong tác phẩm nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đường cách mệnh

  • Sửa đổi lối làm việc

  • Thường thức chính trị

  • Di chúc

Explicación

Pregunta 161 de 200

1

Phát biểu trong buổi ra mắt của Đảng Lao động Việt Nam (3/3/1951), Hồ Chí Minh nhấn mạnh: Mục đích của Đảng Lao động Việt Nam có thể gồm trong 8 chữ. Đó là những chữ gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đoàn kết toàn dân, đánh đuổi Pháp, Nhật

  • Đoàn kết toàn dân, làm ra sức mạnh

  • Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc

  • Đoàn kết toàn dân, giành lấy thắng lợi

Explicación

Pregunta 162 de 200

1

Trong bài nói chuyện tại lớp nghiên cứu chính trị khóa I, Trường đại học nhân dân Việt Nam (ngày 21/7/1956), Hồ Chí Minh cho rằng: “Trong sự nghiệp CM, trong sự nghiệp xây dựng XHCN, lao động trí óc có một vai trò quan trọng và vẻ vang; và công, nông, trí……….”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống.

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Cần đoàn kết chặt chẽ

  • Cần đoàn kết chặt chẽ thành một khối

  • Cần đoàn kết chặt chẽ và đấu tranh

  • Cần đoàn kết thống nhất thành một khối

Explicación

Pregunta 163 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh của giai cấp, tầng lớp nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Công nhân, lao động trí óc

  • Công nhân, nông dân

  • Học trò, nhà buôn

  • Công nhân, nông dân, lao động trí óc

Explicación

Pregunta 164 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Hiệp thương dân chủ, bảo đảm đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền vững

  • Tập trung dân chủ

  • Tự do dân chủ, tôn trọng ý kiến cá nhân

  • Hợp tác thống nhất, bình đẳng giữa các giai cấp, tầng lớp

Explicación

Pregunta 165 de 200

1

Tại Hội nghị Đại biểu mặt trận Liên Việt (10/1/1955), Hồ Chí Minh cho rằng: đại đoàn kết trước hết phải đoàn kết đa số nhân dân. Vậy đại đa số nhân dân là những ai?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác

  • Công nhân, nông dân

  • Nông dân

  • Công nhân, trí thức

Explicación

Pregunta 166 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng

  • Là vấn đề mang tính sách lược của cách mạng

  • Là vấn đề rất quan trọng của cách mạng

  • Là vấn đề chủ yếu của cách mạng

Explicación

Pregunta 167 de 200

1

Phát biểu tại Hội nghị mở rộng Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (19/3/1958), Hồ Chí Minh cho rằng: “Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì toàn dân cần.....và cùng nhau tiến bộ”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phải đoàn kết

  • Phải đoàn kết chân thành

  • Đoàn kết lâu dài, đoàn kết thực sự

  • Phải đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái

Explicación

Pregunta 168 de 200

1

Trong nguyên tắc đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh luôn nêu cao khẩu hiệu gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính

  • Muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình đã; Đem sức ta mà tự giải phóng cho ta

  • Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không xứng đáng được độc lập

  • Cả 3 khẩu hiệu kia

Explicación

Pregunta 169 de 200

1

Năm 1941, mặt trận nào sau đây được thành lập?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương

  • Mặt trận Việt Minh

  • Mặt trận Liên Việt

  • Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

Explicación

Pregunta 170 de 200

1

Năm 1960, mặt trận nào sau đây được thành lập?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương

  • Mặt trận Việt Minh

  • Mặt trận Liên Việt

  • Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

Explicación

Pregunta 171 de 200

1

Năm 1955, mặt trận nào sau đây được thành lập ở miền Bắc?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

  • Mặt trận Việt Minh

  • Mặt trận Liên Việt

  • Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam

Explicación

Pregunta 172 de 200

1

Từ năm 1976 đến nay, mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta có tên gọi là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

  • Mặt trận Liên Việt

  • Mặt trận Việt Minh

  • Mặt trận Dân chủ

Explicación

Pregunta 173 de 200

1

Theo quan điểm Hồ Chí Minh, vị trí của Đảng Cộng sản trong Mặt trận dân tộc thống nhất là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Là đại biểu của giai cấp công nhân trong Mặt trận dân tộc thống nhất

  • Thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất

  • Là lực lượng lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất

  • Vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất

Explicación

Pregunta 174 de 200

1

Nhận định sau đây của Hồ Chí Minh trong tác phẩm nào?
“Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau”.

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đường cách mệnh.

  • Sửa đổi lối làm việc

  • Thường thức chính trị

  • Di chúc

Explicación

Pregunta 175 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đường lối, chủ trương, chính sách

  • Qua các tổ chức đảng, đảng viên trong bộ máy nhà nước

  • Bằng công tác kiểm tra

  • Cả 3 phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 176 de 200

1

“Tất cả quyền bính trong nước đều là của toàn thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt nòi giống, gái trai, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo" là ở văn bản nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Điều 1 - Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa (1946)

  • Điều 3 - Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa (1946)

  • Tuyên ngôn độc lập (1945).

  • Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

Explicación

Pregunta 177 de 200

1

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, muốn trừ sạch bệnh tham ô, lãng phí thì trước mắt phải tẩy sạch bệnh gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bệnh trái phép, cậy thế, cậy quyền

  • Bệnh tư túng, chia rẽ

  • Bệnh quan liêu

  • Bệnh kiêu ngạo cộng sản

Explicación

Pregunta 178 de 200

1

Quan điểm nào sau đây không phải của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nhấn mạnh vai trò của pháp luật, tuyên truyền giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật cho nhân dân. Đồng thời xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật

  • Giáo dục đạo đức CM trong nhân dân

  • Phối hợp pháp luật và đạo đức là biện pháp tối ưu để quản lý xã hội

  • Chỉ cần tuyên truyền giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật cho nhân dân

Explicación

Pregunta 179 de 200

1

Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Coi trọng pháp luật quản lý xã hội

  • Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội

  • Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của pháp luật

  • Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội

Explicación

Pregunta 180 de 200

1

Hồ Chí Minh nêu lên những yêu cầu gì về việc xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tuyệt đối trung thành với cách mạng; Hăng hái, thành thạo công việc, giỏi chuyên môn, nghiệp vụ; Liên hệ mật thiết với nhân dân

  • Dám phụ trách, dám quyết đoán, dám chịu trách nhiệm, nhất là trong những tình huống khó khăn, “thắng không kiêu, bại không nản”

  • Phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn luôn có ý thức và hạnh động vì sự lớn mạnh, trong sạch của Nhà nước

  • Tất cả những yêu cầu kia

Explicación

Pregunta 181 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, trong quá trình xây dựng nhà nước cần đề phòng và khắc phục những căn bệnh nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đặc quyền, đặc lợi

  • Tham ô, lãng phí, quan liêu

  • Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo

  • Tất cả những căn bệnh kia

Explicación

Pregunta 182 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, để thực hiện được dân chủ trong xã hội, trước tiên cần thực hiện dân chủ trong tổ chức nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Dân chủ trong chính quyền các cấp

  • Dân chủ trong quốc hội

  • Dân chủ trong các đoàn thể nhân dân

  • Dân chủ trong tổ chức Đảng

Explicación

Pregunta 183 de 200

1

Nhận đinh nào sau đây của Hồ Chí Minh?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tham ô, lãng phí, quan liêu dù cố ý hay không, cũng là bạn đồng minh của thực dân và phong kiến

  • Tham ô, lãng phí, quan liêu làm hỏng tinh thần trong sạch và ý chí của cán bộ ta; phá hoại đạo đức cách mạng của ta

  • Tội tham ô, lãng phí, quan liêu cũng nặng như tội Việt gian, mật thám

  • Cả ba phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 184 de 200

1

Trong mối quan hệ giữa văn hóa và kinh tế, theo tư tưởng Hồ Chí Minh, muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải phát triển gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phát triển văn hóa và kinh tế

  • Phát triển sản xuất

  • Phát triển kinh tế và văn hóa

  • Phát triển khoa học - kỹ thuật

Explicación

Pregunta 185 de 200

1

Nền văn hóa mới mà chúng ta xây dựng theo tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm tính dân tộc, tính đại chúng và tính chất gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Hiện đại

  • Khoa học

  • Tiên tiến

  • Xã hội chủ nghĩa

Explicación

Pregunta 186 de 200

1

Quan điểm nào sau đây không phải của Hồ Chí Minh về chức năng của văn hóa?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp cho nhân dân

  • Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí

  • Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh; hướng đến chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân

  • Dân tộc, khoa học và đại chúng

Explicación

Pregunta 187 de 200

1

Nhận định nào sau đây đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Văn hóa phải ở trong kinh tế và chính trị có nghĩa là văn hóa phải tham gia thực hiện những nhiệm vụ chính trị

  • Văn hóa phải ở trong kinh tế và chính trị có nghĩa là văn hóa phải thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế

  • Văn hóa phải ở trong kinh tế và chính trị có nghĩa là văn hóa phải góp phần ổn định chính trị

  • Văn hóa phải ở trong kinh tế và chính trị có nghĩa là văn hóa phải tham gia thực hiện những nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế

Explicación

Pregunta 188 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, phải làm cho văn hóa thấm sâu vào tâm lý quốc dân, nghĩa là văn hóa phải sửa đổi được thói hư, tật xấu gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Tham nhũng

  • Tham nhũng, lười biếng

  • Phù hoa, xa xỉ

  • Tham nhũng, lười biếng, phù hoa, xa xỉ

Explicación

Pregunta 189 de 200

1

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951), Hồ Chí Minh khẳng định, nền văn hóa Việt Nam bao gồm những tính chất nào?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Dân tộc, hiện đại

  • Hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc

  • Dân tộc, khoa học, đại chúng

  • Có nội dung XHCN và tính chất dân tộc

Explicación

Pregunta 190 de 200

1

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, văn hóa với chính trị có quan hệ chặt chẽ với nhau. Có chính trị mới có văn hóa, xưa kia chính trị bị đàn áp, nền văn hóa của ta vì thế không nảy sinh được. Nay nước ta đã độc lập, tinh thần được giải phóng, cần phải có một nền văn hóa hợp với khoa học và hợp cả với nguyện vọng của ai?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nguyện vọng của giai cấp công nhân

  • Nguyện vọng của công – nông

  • Nguyện vọng của công – nông – trí thức

  • Nguyện vọng của dân

Explicación

Pregunta 191 de 200

1

Trong “Thư gửi đồng bào đã thanh toán nạn mù chữ” (21-12-1956), Hồ Chí Minh viết: “Trình độ văn hóa của nhân dân nâng cao sẽ giúp cho chúng ta đẩy mạnh ……………Nâng cao trình độ văn hóa của nhân dân cũng là một việc làm cần thiết để xây dựng nước ta thành một nước hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống.

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Công cuộc khôi phục kinh tế

  • Công cuộc kiến thiết nước nhà

  • Công cuộc phát triển dân chủ

  • Công cuộc khôi phục kinh tế, phát triển dân chủ

Explicación

Pregunta 192 de 200

1

Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, mục tiêu của văn hóa giáo dục để thực hiện cả ba chức năng gì của văn hóa?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Dân tộc, khoa học và đại chúng

  • Cái chân, cái thiện, cái mỹ

  • Hòa bình, độc lập, dân chủ

  • Kháng chiến, kiến quốc, thống nhất Tổ quốc

Explicación

Pregunta 193 de 200

1

Tại Đại hội Thanh niên tích cực lao động xã hội chủ nghĩa (17/3/1960), Hồ Chí Minh nhắc nhở thanh niên phải cố gắng học hỏi để không ngừng nâng cao trình độ chính trị, văn hóa và kỹ thuật để phục vụ ai?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Phục vụ Đảng

  • Phục vụ giai cấp công nhân

  • Phục vụ Nhà nước

  • Phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân dân

Explicación

Pregunta 194 de 200

1

Phương án nào sau đây không phải của Hồ Chí Minh về phương châm, phương pháp giáo dục?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Học đi đôi với hành. Lý luận liên hệ với thực tế

  • Học tập kết hợp với lao động. Phối hợp nhà trường - gia đình - xã hội

  • Thực hiện dân chủ, bình đẳng trong giáo dục

  • Học, học nữa, học mãi

Explicación

Pregunta 195 de 200

1

Sau Cách mạng 8/1945, Hồ Chí Minh cho rằng: Chúng ta có nhiệm vụ cấp bách là phải giáo dục lại nhân dân chúng ta… làm cho dân tộc chúng ta trở nên một dân tộc dũng cảm, yêu nước, yêu lao động, một dân tộc xứng đáng với nước Việt Nam độc lập. Người đề nghị mở một chiến dịch giáo dục lại tinh thần nhân dân bằng cách thực hiện gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ

  • Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí

  • Thực hiện: cần, kiệm, liêm, chính

  • Gắn liền với lao động sản xuất

Explicación

Pregunta 196 de 200

1

Phương án nào sau đây không phải nội dung của văn hóa đời sống theo tư tưởng Hồ Chí Minh?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Đạo đức mới

  • Lối sống mới

  • Nếp sống mới

  • Đời sống mới

Explicación

Pregunta 197 de 200

1

Quan điểm sau đây của Hồ Chí Minh trong tác phẩm nào?
Đời sống mới không phải cái gì cũ cũng bỏ hết, không phải cái gì cũng làm mới. Cái gì cũ mà xấu thì phải bỏ. Cái gì cũ mà không xấu, nhưng phiền phức thì phải sửa đổi lại cho hợp lý.

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Nếp sống mới

  • Đời sống mới

  • Lối sống mới

  • Sửa đổi lề lối làm việc

Explicación

Pregunta 198 de 200

1

Hồ Chí Minh đề cập đạo đức trong những quan hệ nào của con người?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Quan hệ đối với mình

  • Quan hệ đối với người

  • Quan hệ đối với việc

  • Cả 3 phương án kia đều đúng

Explicación

Pregunta 199 de 200

1

Trong bài “Đạo đức cách mạng” (đăng trên Tạp chí Học tập, số 12 năm 1958), Hồ Chí Minh cho rằng: Người cách mạng phải có yếu tố gì làm nền tảng thì mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Trí tuệ

  • Phương pháp cách mạng

  • Đạo đức cách mạng

  • Ý chí cách mạng

Explicación

Pregunta 200 de 200

1

Theo Hồ Chí Minh, CẦN nghĩa là gì?

Selecciona una de las siguientes respuestas posibles:

  • Lao động cần cù, có kế hoạch

  • Lao động có kế hoạch, có năng suất cao.

  • Lao động cần cù, có năng suất cao

  • Lao động cần cù, siêng năng, có kế hoạch, có sự sáng tạo và có năng suất cao

Explicación