Hệ điều hành quản lý bộ nhớ chính gồm:
Lựa chọn tiến trình sẽ được thực hiện
Cấp phát và thu hồi vùng nhớ lưu trữ
Phân phối tài nguyên cho tiến trình đang thực hiện
Quyết định tiến trình nào được nạp vào bộ nhớ và bảo vệ bộ nhớ
Trong các HĐH có cấu trúc phân lớp, tấp hợp các lời gọi hệ thống được tạo ra bởi :
Lớp giao tiếp với người sử dụng
Lớp nhân hệ thống
Lớp phần cứng
Lớp ứng dụng
Ghi nhận trạng thái của bộ nhớ chính
Cả 3 đáp án khác đều đúng
Cấp phát và thu hồi vùng nhớ
Hệ điều hành nào dưới đây là hệ điều hành đơn nhiệm ?
WindowsXP
MS-OOS
MAC OS
LINUX
HĐH là:
Hỗ trợ trao đổi các ứng dụng trên hệ thống mạng máy tính
Phần mềm dùng trên tất cả các loại máy tính
Là một phần mềm ứng dụng cụ thẻ
Tạo điều kiện sử dụng thuận tiện và quản lý ưu tiên hệ thống tính toán
6. Windows là HĐH
Thời gian thực
Đơn thực
Đa nhiệm
Tập trung
7. Hãy xác định đặc điểm đúng với HĐH Windows 7:
Quản lý tiến trình thời gian theo thời gian thực
Quản lý tiến trình theo lô
Quản lý tiến trình theo chia sẻ thời gian
Quản lý tiến trình tập trung
8. Khi khởi động máy tinh HĐH được nạp vào :
Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ RAM
Bộ xử lý trung tâm
Các thanh ghi
9. Hệ điều hành được coi là:
Công cụ lập trình
Phần mềm ứng dụng
Phần mệm hệ thống
Phần mềm tiện ích
10. Trong hệ điều hành đa nhiệm, các tiến trình thực hiện trao đổi thông tin với nhau qua cơ chế :
Trao đổi trực tiếp với nhau Trao đổi thông qua hộp thư
Trao đổi thông qua tiến trình thứ 3
Trao đổi thông qua các thông điệp
Hệ điều hành là hệ thống chương trình phần mềm
Là công cụ xây dưng các ứng dụng trên hệ thống
Dùng để cài đặt ngôn ngữ lập trình trên hệ thống
Tất các nội dung đã phát biểu là đúng
Quản lý và phân phối tài nguyên máy tính phục vụ cho từng ứng dụng
12. Tìm câu đúng
Hệ điều hành dùng lữu trữ các tập tin trong đĩa từ
Hệ điều hành thường được cài đặt khi sản xuất máy tính
Hệ điều hành phải có thành phần để kết nối mạng internet
Hệ điều hành có các chương trình để quản lý bộ nhớ
Lời gọi hệ thống là lệnh do hệ điều hành cung cấp dùng để giao tiẽp giữa hề điều hành và:
Tiến trình
Giao diện trực quan
Phần cứng máy tính
Chương trình tiện ích
Trong kỹ thuật phân trang khi bộ nhớ thực đầy thì HĐH sẽ:
Thực hiện chiến lược thay thế trang.
Chuyển các trang sang bô nhớ chinh
Loại bỏ các trang bị lỗi.
Loại bỏ các trang không cần thiết
Trong các chức năng sau. chức năng nào không phải là chức năng cùa hệ điều hành?
Thuận tiện, dễ dàng tim kiếm thông tin trên Internet.
Đàm bào giao tiếp giữa người dùng và máy
Tố chức quàn li và sử dung một cách tối ưu tài nguyên cùa máy tính.
Bào vệ các chương trình vả dữ liệu
Hệ điều hành được xây dựng nhằm muc đích:
Phải có hệ điều hành, các loại máy tinh mới có khà năng sử dụng được
Dễ dàng thêm, bớt phần cứng
Dễ dàng cài đặt các ứng dụng
Quàn lý các chương trình lưu trữ trên đìa từ
Lời gọi hệ thống lả lệnh do hệ điều hành cung cấp dùng để giao tiếp giữa hệ điều hành và:
Người sử dụng
Chương trình ứng dụng
Thông thường, hệ điều hành thuờng đuợc lưu trữ trong
RAM
ROM
Khi xác định có tiến trình nằm trong trạng thái tắc nghẽn, Hệ điều hành phải?
Khoá tiến trình và thu hồi tải nguyên
Mô phỏng tài nguyên để cấp phát cho tiến trình
Yêu cầu nguời dùng xử lý.
Kiểm tra lại việc phân phối tài nguyên
Hệ điều hành được nạp:
Trước khi các chương trình ứng dụng được kích hoạt,
Khi các chương trình ứng dụng có yêu cầu nạp hệ điều hành,
Trong khi các chương trình ứng dụng đuợc kích hoạt,
Sau khi các chương trình ứng dụng đuợc kích hoạt.
Hệ điều hành là hệ thống chương trình phần mềm hỗ trợ tương tác người dùng sử dụng với:
Các chương trình ứng dụng
Phần mềm máy tính
CPU và bộ nhớ máy tính
Trong việc phân loại mô hình hệ điều hành, loại có nhiều bộ xử lí cùng chia sẽ hệthống đường truyền, dữ liệu, đồng hồ, bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi thuộc dạng :
Hệ thống xử lí đa chương
Hệ thống xử lí đa nhiệm
Hệ thống xử lí song song
Hệ thống xử lí phân tán
Hệ thống xử lí thời gian thực
Trong các cấu trúc của hệ điều hành sau đây cấu trúc nào tương thích dễ dàng với môhình hệ thống phân tán:
Cấu trúc đơn giản
Cấu trúc theo lớp
Cấu trúc máy ảo
Cấu trúc Servicer-clien
Chức năng điều phối tác vụ của hệ điều hành được kích hoạt khi :
a.Hệ thống tạo lập một tiến trình
b. Tiến trình kết thúc xử lí
c. Xảy ra ngắt
d.Câu a,b đúng
e.Câu b,c đúng
f.Chưa có đáp án
Máy tính có thể lưu trữ thông tin trong nhiều dạng thiết bị vật lí khác nhau như băng từ, đĩa từ,.. Để thống nhất cách truy xuất hệ thống lưu trữ trong máy tính, hệ điều hành định nghĩa một đơn vị lưu trữ là:
Thư mục
Partition
FAT
Tập tin
Câu nào sau đây là không chính xác :
a. Tiến trình là một chương trình đang ở trong bộ nhớ
b. Tiến trình là một chương trình đang xử lí, sở hữu một không gian địa chỉ, mộtcon trỏ lệnh, một tập các thanh ghi và stack
c. Tiến trình tự quyết định thời điểm cần dừng hoạt động đang xử lí để phục vụ tiến trình khác.
d. Các tiến trình có thể liên lạc với nhau không thông qua hệ điều hành.
e. Câu c,d là đúng
f. Câu a,b là đúng
Tiến trình yêu cầu một tài nguyên nhưng chưa được đáp ứng vì tài nguyên chưa sẵnsàng, hoặc tiến trình phải chờ một sự kiện hay thao tác nhập xuất ” thuộc dạng chuyểntrạng thái nào sau đây:
Running -> Ready
Ready -> Running
Running -> Blocked
Blocked -> Ready
Running -> End
Khi một tiến trình người dùng gọi đến một lời gọi hệ thống, tiến trình của hệ điều hànhxử lí lời gọi này hoạt động theo chế độ:
Không đặc quyền
Đặc quyền
Không câu nào đúng
29. Giả tiến trình A sinh ra tiểu trình B, C, câu nào sau đây là không chính xác :
Tiểu trình B và C không sử chung con trỏ lệnh
Tiểu trình B và C không sử chung không sử chung tập thanh ghi
Tiểu trình B và C không sử chung stack
Tiểu trình B và C không sử chung không gian địa chỉ.
DCB là một vùng nhớ lưu trữ các thông tin mô tả về tiến trình, nó có nhiều thành phần.Thông tin về danh sách các tài nguyên hệ thống mà tiến trình đang sử dụng thuộc loạithành phần nào sau đây :
Định danh của tiến trình
Trạng thái của tiến trình
Thông tin giao tiếp
Ngữ cảnh của tiến trình
Thông tin thống kê
Khi một tiến trình kết thúc xử lí, hệ điều hành huỷ bỏ nó bằng một số hoạt động, hoạtđộng nào sau là không cần thiết :
Huỷ bỏ định danh của tiến trình.
Thu hồi các tài nguyên cấp phát cho tiến trình
Huỷ tiến trình ra khỏi tất cả các danh sách quản lí của hệ thống
Huỷ bỏ PCB của tiến trình
câu b,c là đúng
Hệ điều hành sử dụng các thành phần nào sau đây của nó để chuyển đổi ngữ cảnh vàtrao CPU cho một tiến trình khác (đối với tiến trình đang thực thi)
Bộ điều phối
Bộ phân phối
Khối quản lí tiến trình
Khối quản lí tài nguyên
Để các tiến trình chia sẻ CPU một cách công bằng, không có tiến trình nào phải chờ đợi vô hạn để được cấp CPU, hệ điều hành dùng thành phần nào để giải quyết vấn đề này:
Giải thuật điều phối đơn giản và dễ cài đặt nhưng không thích hợp với các hệ thốngnhiều người dùng thuộc loại :
Điều phối độc quyền
Điều phối không độc quyền
Cả hai câu đều đúng
Nguyên lí phân phối độc quyền thường thích hợp với các hệ xử lí :
Hệ thống xử lí theo thời gian thực
Hệ thống đa chương
Hệ thống chia sẻ tương tác
Hệ thống xử lí theo lô
không câu nào đúng
Tiến trình đang thực thi sẽ chuyển về loại danh sách nào khi xảy ra sự kiện đợi mộtthao tác nhập/xuẩt hoàn tất, yêu cầu tài nguyên dữ liệu chưa được thoã mãn, yêu cầu tạm dừng:
Danh sách sẵn sàng (Ready list)
Danh sách tác vụ (Job list)
Danh sách chờ đợi (Waiting list)
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
Tiến trình là chương trình đang được thực hiện ở trong hệ thống máy tính
Tiến trình được hình thành khi có yêu cầu và kết thúc khi công việc được hoàn tất
Tiến trình là một quá trình đang được thực hiện 1 chương trình trong hệ thống máy tính
Các tiến trình độc lập không có quan hệ gì trực tiếp với nhau.
Trong kỹ thuật điều độ tiến trình bằng phương pháp kiểm tra luân phiên, một tiên trình khi cần vào đoạn găng, nó cần :
Đặt ngay ở đầu dòng xếp hàng sẵn để có thế thực hiện ngay khi tiến trình đang thực hiên kết thúc
Kiểm tra Byte khóa chung
Kiểm tra tất cả các Byte khóa của các tiến trình khác
Khi xác định có tiến trinh nằm trong trạng thái tắc nghẽn, Hệ điều hành phải?
Tiếp tục thực hiện tiến trinh
Kiếm tra lại việc phản phối tài nguyên
Khoá tiến trinh và thu hồi tài nguyên
Yêu câu người dùng xứ lý.
Khi một tiến trinh đang thực hiện yêu cầu một tài nguyên, nhưng chưa được đáp ứng do tài nguyên chưa được sẵn sàng, tiến trình này sẽ chuyển về trạng thái
sẵn sàng
Khời tạo
Ngắt
Kết thúc
Điều kiện nào phát sinh tắc nghẽn giữa các tiến trình:
Tất cả đều đúng
Do hệ thống thiếu tài nguyên
Do tiến trình đẵ thực hiện hoàn tất
Do tiến trình chờ đợi 1 sự kiện nào đó
Trong toàn bộ hệ thống hệ điều hành sử dụng bao nhiêu danh sách sẵn sàng:
a. 2 danh sách
b. 1 danh sách
c. Một danh sách cho mỗi tiến trình
d. Một danh sách cho một cho mỗi tài nguyên (thiết bị ngoại vi)
Khi một tiến trình được tạo ra mà bộ nhớ chưa đủ chỗ nó sẽ được chèn vào danh sách:
Danh sách tác vụ(Job list)
Danh sách sẵn sàng(Ready list)
Danh sách chờ (waiting list)
Thuật toán chọn vùng trống đầu tiên đủ lớn để nạp tiến trình là:
First-fit
Best-fit
Worst-fit
Thuật toán chọn vùng trống đầu tự do nhỏ nhất nhưng đủ lớn để nạp tiến trình là
Thuật toán chọn vùng trống đầu tự do lớn nhất để nạp tiến trình là:
Kĩ thuật cấp phát nào sau đây loại bỏ được hiện tượng phân mảnh ngoại vi
Phân trang.
Phân đoạn
Cấp phát liên tục
Câu a,b là đúng
48. Điều kiện một phân đoạn có thể thuộc không gian địa chỉ của 2 tiến trình:
Không thể được
Các phần tử trong bảng phân đoạn của hai tiến trình này cùng chỉ đến một vị trí vật lí nhất
49. Câu nào sau đây phát biểu không chính xác
a. Tiến trình xử lí tín hiệu theo cách riêng của nó
b. Tiến trình xử lí tín hiệu bằng cách gọi hàm xử lí tín hiệu
c. Tiến trình có thể trao đổi dữ liệu
d. Tiến trình có thể thông báo cho nhau về một sự kiện
e. Câu c,d đúng
Phương pháp nhanh nhất để trao đổi thông tin giữa các tiến trình
Đường ống
Vùng nhớ chia sẻ
Trao đổi thông điệp
Socket
Kĩ thuật nào sau đây không thể áp dụng hiệu quả trong hệ thống phân tán
a. Đường ống (Pipe)
b. Vùng nhớ chia sẻ
c. Trao đổi thông điệp
d. Socket
Kĩ thuật nào sau đây là liên lạc trực tiếp giữa hai tiến trình
Đường ống (Pipe)
Khi giải quyết bài toán miền giăng, điều kiện nào sau đây là không cần thiết:
Không có hai tiến trình nào ở trong miền giăng cùng một lúc
Phải giả thiết tốc độ các tiến trình, cũng như về số lượng bộ xử lí
Một tiến trình bên ngoài miền giăng không được ngăn cản các tiến trình khácvào miền giăng
Không có tiến trình nào phải chờ vô hạn để được vào miền giăng
Trong các giải pháp đồng bộ tiến trình sau, giải pháp nào vi phạm điều kiện “Không có hai tiến trình cùng ở trong miền giăng cùng lúc”.
a. Sử dụng biến cờ hiệu
b. Sử dụng luân phiên
c. Giải pháp Peterson
d. Câu b,c là đúng
Trong các giải pháp đồng bộ tiến trình sau, giải pháp nào giải quyết được vấn đề truy xuất độc quyền trên các máy tính có một hay nhiều bộ xử lí chia sẻ một vùng nhớ chung
a. Trao đổi thông điệp
b. Monitor
c. Semaphone
d. Sleep và Wakeup
e. Câu a,b là đúng
f. Câu b,c là đúng
Trong các giải pháp sau, giải pháp nào tiến trình đang chờ nhưng vẫn chiếm dụng CPU
Sleep and Wakeup
d. Busy waiting
e. Trao đổi thông điệp
Địa chỉ thực tế mà trình quản lí bộ nhớ nhìn thấy và thao tác là:
a. Địa chỉ logic
b. Địa chỉ vật lí
c. Không gian địa chỉ
d. Không gian vật lí
58. Tập hợp tất cả địa chỉ ảo phát sinh bởi một chương trình gọi là:
a. Không gian địa chỉ
b. Không gian vật lí
c. Địa chỉ vật lí
d. Địa chỉ logic
Vào thời điểm nào sau đây tiến trình chỉ thao tác trên địa chỉ ảo, không bao giờ thấyđược các địa chỉ vật lí
a. Thời điểm biên dịch
b. Thời điểm nạp
c. Thời điểm xử lí
d. Câu a,b là đúng
Trong việc cấp phát vùng nhớ liên tục cho tiến trình, mô hình nào cho phép di chuyển tiến trình trong bộ nhớ sau khi nạp :
a. Mô hình Linker-Loader
b. Mô hình Base-Limit
c. Cả hai câu đều đúng
d. Cả hai câu đều sai
Thuật toán chọn đoạn trống để thoã mãn nhu cầu cho một tiến trình (trong phân đoạnvùng nhớ)
a. First-fit
b. Best-fit
c. Worst-fit
d. Không câu nào đúng
Hiện tượng phân mảnh là :
a. Vùng nhớ bị phân thành nhiều vùng không liên tục
b. Vùng nhớ trống được dồn lại từ các mảnh bộ nhớ nhỏ rời rạc
c. Tổng vùng nhớ trống đủ để thoã mãn nhu cầu nhưng các vùng nhớ này lại khôngliên tục nên không đủ để cấp cho tiến trình khác
Trong quản lý bộ nhớ vật lý theo kỹ thuật phân đoạn cách khác phục hiện tượng phân mảnh bộ nhớ là
a. Loại bỏ bớt các dữ liệu không cần thiết của chương trình
b. Thực hiện dịch chuyển vị trí các chương trình văn phạmề đầu bộ nhớ
c. Chuyển một số modul của các chương trình ra bộ nhớ ngoài
d. Tùy thuộc vào tình trạng cụ thể của bộ nhớ
Thuật toán thay thế trang mà chọn trang lâu được sử dụng nhất trong tương lai thuộc loại : (ko cần học)
a. FIFO
b. LRU
c. Tối ưu
d. NRU
Thuật toán thay thế trang dùng thời điểm cuối cùng trang được truy xuất là thuật toán : (ko cần học)
Thuật toán thay thế trang dùng thời điểm trang sẽ được sử dụng là thuật toán : (ko cần học)
Các thuật toán sau thuật toán nào thuộc loại thuật toán thống kê: (ko cần học)
a. LFU
c. NRU
d. NFU
e. Câu a và d đúng
Số khung trang tối thiểu cần cấp phát cho một tiến trình được quy định bởi :
a. Kiến trúc máy tính
b. Dung lượng bộ nhớ vật lí có thể sử dụng
c. Người lập trình
Nếu tổng số khung trang yêu cầu của các tiến trình trong hệ thống vượt quá số khung trang có thể sử dụng, hệ điều hành sẽ :
a. Huỷ bỏ tiến trình nào dùng nhiều khung trang nhất
b. Tạm dừng tiến trình nào đó giải phóng khung trang cho tiến trình khác hoàn tất
c. Huỷ bỏ tiền trình đang dùng ít khung trang nhất
Trong các thuật toán sau thuật toán nào không là thuật toán cấp phát khung trang
a. Cấp phát công bằng
b. Cấp phát theo tỉ lệ kích thước
c. Cấp phát theo thứ tự trước sau.
d. Cấp phát theo độ ưu tiên.
Kiểu tập tin nào liên quan đến nhập xuất thông qua các thiết bị nhập xuất tuần tự như màn hình, máy in, card mạng
a. Tập tin thường
b. Thư mục
c. Tập tin có kí tự đặc biệt
d. Tập tin khối
Hệ điều hành nào sau phân biệt chữ thường, hoa đối với tập tin
a. MS-DOS
b. UNIX
c. WINDOW
d. Câu a,c là đúng
Loại thư mục nào dễ tổ chức và khai thác nhưng gây khó khăn khi đặt tên tập tin không trùng nhau và người sử dụng không thể phân nhóm cho tập tin và tìm kiếm chậm
a. Thư mục một cấp
b. Thư mục hai cấp
c. Thư mục đa cấp
Cách cài đặt hệ thống tập tin nào không cần dùng bảng FAT
a. Cấp phát liên tục
b. Cấp phát không liên tục dùng danh sách liên kết
c. Cấp phát không liên tục dùng bảng chỉ mục
Cách cài đặt hệ thống tập tin nào không bị lãng phí do phân mảnh ngoại vi, không cầndùng bảng FAT nhưng truy xuất ngẫu nhiên sẽ chậm và khó bảo vệ số hiệu khối tập tin
b. Cấp phát liên tục dùng danh sách liên kết
c. Dùng bảng chỉ mục
d. Dùng FAT
Cách cài đặt hệ thống tập tin nào sau đây hiệu quả cho việc quản lí những hệ thống tập tin lớn
b. Cấp phát không liên tục dùng FAT
c. Dùng cấu trúc I-node
Trong hệ thống tập tin của MS-DOS sector đầu tiên, track 0, side 0 đối với đĩa cứng thông tin về :
a. Boot sector
b. Bảng partition
c. Bảng FAT
d. Dữ liệu thường
Đối với hệ thống mở một tập tin, MS-DOS tìm các thông tin về tập tin ở:
a. Bảng FAT
b. Bảng thư mục
c. Boot sector
d. d Tất cả đều sai
Tạo, huỷ, mở ,đóng, đọc, ghi … là các tác vụ cần thiết để hệ điều hành:
a. Quản lí tập tin
b. Quản lí bộ nhớ
c. Quản lí tiến trình
d. Quản lí mạng
e. Không câu nào đúng
Thiết bị nào sau đây không là thiết bị nhập/xuất tuần tự :
a. Màn hình
b. Bàn phím
c. Chuột
d. Card mạng
e. Đĩa
Chiến lược điều đội tiến trình SJF đuợc thực hiện theo mức độ ưu tiên:
a. Thời gian thực hiện cúa tiến trình là ngắn nhất
b. Tất cả đều đúng
c. Thời điểm hình thành tiến trình
d. Thời gian thực hiện còn lại của tiến trình lả ít nhất
Một hệ thống máy tính có thể được chia thành những thành phần
a. Phần cứng
b. Tất cả các phương án trên đúng
c. Hệ điều hành
d. Các chương trình ứng dụng nguời dùng
Việc cơ sỡ hoá lệnh trong cấu trúc phân lớp của hệ thống tính toán nhằm:
a. Thuận tiện cho việc cài đặt các chương trình
b. Tạo điều kiện giao tiếp thuận tiện giữa người sử dụng với hệ thống máy tính
c. Tạo khả năng ổn định cao hơn, giảm giá thành hệ thống
d. Đề xuất các giải thuật giải quyết các tác vụ trên máy tinh
Việc cơ sở hoá lệnh trong cấu trúc phân lớp của hệ thống tính toán nhằm
a. Thuận tiện xử dụng các chuơng trình tiện ích
b. Tát cả các nỗi dung đã phát biểu đều đúng
c. Cung cấp các công cụ khi thực hiện chuơng trình
d. Thay thế các chức năng phần cứng bởi các chức năng phần mềm
Kỹ thuật quàn lý phân lớp bô nhớ logic (Overlay) được áp dung khi::
a. Chương trình có cấu trúc phân đoạn
b. Không còn vùng nhớ để chạy chương trình.
c. Chương trình có kích thước lớn hơn vùng nhớ.
d. Chương trình được biên tập thành các trang có kích thước bằng nhau
e. Chương trình có cấu trúc phân lớp
Việc tách thiết bi ngoai vi ra khỏi Processor giúp
a. Thuận tiện cho việc sử dụng máy tính
b. Chuyển giao một số công việc cho TBNV đảm nhiệm
c. Vi xử lý thực hiện trao đổi vào ra
d. Tất cả các nội dung phát biểu là đúng
Một chương trình được tổ chức theo cấu trúc động , khi thực hiện sẽ
a. Bộ nhớ không bị phân đoạn trong
b. Thời gian thực hiện chương trình lớn
c. Đơn giản tốn bộ nhớ
d. Hạn chế một số lời gọi chương trình con
Nguyên tắc giao tiếp vói hệ thống bằng thực đơn giúp:
a. Các công việc được phân nhóm theo từng phạm trù để dễ tìm kiếm
b. Người dung phải nắm bắt được t trước những công việc mà hệ thông có thể làm được
c. Người dùng phải cung cấp các cơ chế giao tiếp với hệ thống
d. Người dùng phải chỉ ra chỉ thị bằng lênh yêu cầu hệ thống thực hiện
Nguyên tặc giao tiếp với hệ thống bằng thực đơn giúp
a. Dễ thêm bớt các thiết bị ngoại vi
b. Phân lớp hệ thống
c. Hệ thống mang tính chất tự đào tạo
d. Thuận tiện cho việc lập trình mô phỏng các thiết bị
Trong quản lý bộ nhớ theo kỹ thuật phân trang, cách khắc phục hiện tượng thiếu bộ nhớ là:
a. Thực hiện thay thế các trang
b. Loại bớt các chương trình không cần thiết
c. Hủy tất cả các trang
d. Tăng thêm nội dung bộ nhớ
Để 1 chương trình có thể thực hiện được nó phải:
a. Tạo ra từ công cụ lập trình cấp cao
b. Phải được biên tập trong thiết bị lưu trữ
c. Được phân phối đầy đủ tài nguyên yêu cầu
d. Được nạp và định vị trong bộ nhớ bất kỳ
Chiến lược điều đội tiến trình FCFS đuợc thực hiện theo mức độ ưu tiên:
a. Vào trước ra sau
b. Thời gian thực hiện ít nhất
c. Vào trước ra trước
d. Thời gian còn lại ít nhất
Trong quản lý bộ nhớ logic theo kỹ thuật phân đoạn, một phần tử của bảng quản lý bảng cho biết :
a. Tất cả để đúng
b. Các Modul dùng chung
c. Thông tin của Modul được nạp trong bộ nhớ
d. Địa chỉ chứa dữ liệu của từ nhớ trong Modu;
Trong ngôn ngữ lập trình C : ký hiệu &DELTA sẽ cho biết
a. Địa chỉ của biến DELTA trong không gian bộ nhớ lưu trữ
b. Địa chỉ logic của biên DELTA trong không gian bộ nhớ
c. Địa chỉ của biến DELTA trong không gian bộ nhớ của tiến trình
d. Địa chỉ của biến DELTA trong không gian bộ nhớ tổng thể
Tài nguyên của hệ thống bao gồm
a. Không gian nhớ, thiết bị ngoại vi, thời gian thực hiện lệnh
b. Các chương trình ứng dụng, tiện ích, HĐH
c. Bộ vi xử lý, thiết bị lưu trữ, các tiến trình
d. Các chương trình, file dữ liệu, các tiện ích
Bộ nhớ chính của hệ thống bao gồm
a. Đĩa cứng, RAM
b. RAM, Đĩa CD
c. Đĩa cứng, thẻ nhớ
d. RAM, ROM
Để cải thiện khả năng của hệ thống máy tính hiện có , cần phải:
a. Loại bỏ bớt các ứng dụng đã cài đặt không cần thiết
b. Cài đặt phiên bản của các chương trình tiện ích mới nhất
c. Thêm các công cụ hỗ trợ lập trình hệ thống
d. Thay thế hệ điều hành mới nhất
Phần cứng máy tính thông thường bao gồm:
a. Thiết bị nhập/xuất, bộ nhớ, bộ xử lý trung tâm
b. Khối ghép nối, thiết bị ngoại vi
c. Bộ xử lý trung tâm CPU, bộ nhớ
d. Thiết bị nhâp/xuất, bộ xử lý trung tâm
Trong kỹ thuật quản lý bộ nhớ theo phân chương động, phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Bộ nhớ chia thành N phân vùng cụ thể có kích thước không không nhất thiết phải bằng nhau
b. Bộ nhớ chia thành các phân vùng có kích thước cố định
c. Bộ nhớ chia thành các phân vùng với kích thước phù hợp yêu cầu của tiến trình
d. Các môđun chương trình có thể nạp vào vùng nhớ bất bỳ
Trong nhiệm vụ của hệ quản lý tệp , phát biểu sai là :
Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài
XXX
Hệ quản lý file cần phải có tính chất :
Mọi thao tác phức tạp phải trong suốt với người dùng
Tham số cơ bản về bản thân đĩa từ gồm :
Sector, Track, Side
Bảng quản lý tệp(FAT) chứa thông tin về:
Danh sách móc nối các liên cung(cluster) của cùng 1 tệp
Trong kĩ thuật quản lý bộ nhớ theo phân chương động, cái nào đúng :
Sử dụng danh sách quản lý bộ nhớ tự do chung
Bộ nhớ lưu trữ là khái niệm mô tả:
Các loại đĩa từ, đĩa quang, thẻ nhớ
Ram
Rom
Trong chế độ kết hợp phân đoạn và phân trang của quản lý bộ nhớ vật lý:
Địa chỉ truy cập ô nhớ được biểu diễn dưới dạng (s,p,d)
Địa chỉ truy cập ô nhớ được biểu diễn dưới dạng (s,d,ơ)
Địa chỉ truy cập ô nhớ được biểu diễn dưới dạng (p,s,d)
Địa chỉ truy cập ô nhớ được biểu diễn dưới dạng (p,d,s)
Trong chế độ phân đoạn của quản lý bộ nhớ vật lý
Hiệu quả phục thuộc vào cấu trúc ban đầu của chương trình nguồn
Trong chế độ phân chương động của quản lý bộ nhớ vật lý :
Tồn tại 1 danh sách bộ nhớ tự do chung
Tồn tại 2 danh sách bộ nhớ tự do chung
Tồn tại 3 danh sách bộ nhớ tự do chung
Để khắc phục chờ đợi vòng khi điều độ tiến trình, hệ thống phải:
Phân lớp tài nguyên
Chia sẻ tài nguyên
Phân phối tài nguyên
Độ ưu tiên của các tiến trình cho biết
Tiến trình có tầm quan trọng hay ko
Đặc điểm hđh đa nhiệm:
Hđh nào dưới đây k phải hđh đa chương:
Windows XP
Để đảm bảo tính chất thuận tiện hđh cần phải:
Có nhiều mức hiệu quả, tùy thuộc vào kinh nghiệm và kiến thức người dùng
Hđh là hệ thống chương trình phần mềm:
Quản lý tối ưu các tài nguyên hệ thống
Phát biểu nào sai
Các sector( cung từ) của mỗi rãnh đĩa được đánh số từ 0
Cơ chế phòng đệm cho phép:
Giảm số lượng các phép vào ra vật lý
Tăng số lượng các phép vào ra vật lý
Phát biểu nào sai:
Hệ quản lý tệp cho phép tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài
Hệ quản lý tệp không cho phép tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài
Trong chế độ phân chương tĩnh của quản lý bộ nhớ vật lý:
Tồn tại công cụ bên trong bộ nhớ để có thể phân chia lại hệ thống
Trong chế độ phân đoạn của quản lý bộ nhớ vật lý :
Địa chỉ truy cập ô nhớ đc biểu diễn dưới dạng (d,a,l)
Địa chỉ truy cập ô nhớ đc biểu diễn dưới dạng (a,d,l)
Địa chỉ truy cập ô nhớ đc biểu diễn dưới dạng (l,d,a)
Địa chỉ truy cập ô nhớ đc biểu diễn dưới dạng (l,a,d)
Trong cấu trúc phân đoạn của quản lý bộ nhớ logic:
Hiệu quả phụ thuộc vào cấu trúc ban đầu của chương trình nguồn
Khối mô tả tiến trình là vùng nhớ lưu trữ các thông tin về :
Vùng bộ nhớ chứa giá trị của các thanh ghi mà tiến trình đang sử dụng
Khi 1 tiến trình được khởi tạo và được cấp phát đầy đủ các tài nguyên ( kể cả processor) tiến trình này sẽ chuyển về trạng thái:
Thực hiện
Chờ
Trong kĩ thuật điều độ tiến trình bằng phương pháp kiểm tra luân phiên, 1 tiến trình khi cần vào đoạn găng , nó cần:
Kiểm tra byte khóa chung
Kiểm tra 1 byte khóa
Hđh thiết kế theo kiểu Marco Processor có đặc trưng sau:
Hỗ trợ việc xây dựng chương trình trên hệ thống máy tính
Hỗ trợ xây dựng các Modul của Hệ điều hành.
Để đảm bảo tính chất an toàn, hđh cần phải:
Tổ chức dữ liệu và chương trình k bị xóa hoặc thay đổi ngoài ý muốn
Khi điều độ tiến trình, đối với phương pháp khóa trong , các tiến trình :
Sử dụng 1 byte trong vùng nhớ chung làm khóa
Sử dụng 1 byte trong vùng nhớ làm khóa chung
Để khắc phục đụng độ trong quá trình điều độ tiến trình
Tại 1 thời điểm ko có tiến trình nào nằm vô hạn trong đoạn Găng
Tại 1 thời điểm có tiến trình nằm vô hạn trong đoạn Găng
Trong quan hệ phân cấp và quản lý thiết bị ngoại vi:
Vi xử lý ko làm việc trực tiếp với thiết bị ngoại vi
Với 1 hệ thống đa chương trình thì bộ nhớ sẽ chứa:
Hđh và nhiều chương trình
Để xác định vị trí 1 tệp tin, trong các hđh thường:
Xác định đường dẫn đến thư mục chứa tệp
Thư mục gốc của đĩa chứa thông tin:
Thuộc tính của tệp tin Thông tin về các liên cung (cluster) trên đĩa
Để đảm bảo tính chất tin cậy, hđh cần phải:
Mọi công việc đều phải được kiểm tra và đánh giá
Về nguyên tắc hđh có quan hệ với các ngôn ngữ:
Ngôn ngữ thuật toán, ngôn ngữ vận hành, ngôn ngữ thực hiện(ngôn ngữ máy)
Ngôn ngữ thuật toán, ngôn ngữ vận hành, ngôn ngữ hình thức
Trong điều độ tiến trình, điều kiện nào k phát sinh tắc nghẽn:
Có hệ thống phân phối tài nguyên Găng
Không có hệ thống phân phối tài nguyên Găng
Trong cấu trúc phân trang của quản lý bộ nhớ logic:
Đẩy hệ số tích trữ bộ nhớ lên cao
Đẩy hệ số tích trữ bộ nhớ xuống thấp
Địa chỉ vật lý của 1 sector đc xác định bởi:
Số hiệu của Head, Cylinder, Sector
Trong các phát biểu sau , phát biểu nào sai:
Hệ quản lý file cho phép hiệu chỉnh file thuận tiện
Kĩ thuật đèn báo trong điều độ tiến trình đảm bảo:
Cho phép ứng dụng các phép toán trong dòng xếp hạng
Hành động nào hđh sẽ thực thi 1 tiến trình mới sinh ra:
Tạo ngay khối mô tả tiến trình (PCB) để quản lý
Việc áp dụng nguyên tắc tương đối trong định vị xây dựng,hđh cần phải
Sử dụng bộ nhớ hiệu quả hơn
Sử dụng thời gian hiệu quả hơn
Sử dụng bộ nhớ kém hiệu quả hơn
Sử dụng thời gian kém hiệu quả hơn
Khi 1 tiến trình đang đc thực hiện nhưng hết thời gian sử dụng Processor khi đó tiến trình này chưa hoàn tất, tiến trình này sẽ chuyển về trạng thái:
Sẵn sàng
Hđh sẽ ko thực hiện công việc chính nào dưới đây:
Giải các bài toán trên máy tính
Khi có tiến trình muốn sử dụng tài nguyên Găng thì :
Ko có tiến trình chiếm dụng tài nguyên
Có tiến trình chiếm dụng tài nguyên
Khi phát hiện tắc nghẽn, hệ thống cần:
Đình chỉ các hoạt động của các tiến trình liên quan về trạng thái ngắt
Trong quản lý bộ nhớ vật lý theo kĩ thuật phân trang, một phần tử của bảng quản lý cho biết:
Hiệu quả phụ thuộc vào cấp trước ban đầu của chương trình nguồn
1 thiết bị điều khiển và các thiết bị ngoại vi phụ thuộc vào nó tạo thành 1 kênh channel
Bảng phân vùng đĩa chứa thông tin về:
Các phân vùng logic đĩa
Các phân vùng logic dữ liệu
Trong chế độ phân chương động của quản lý bộ nhớ vật lý:
Nếu có sự cố thì chương trình sẽ bị phá hủy
Nếu có sự cố thì chương trình sẽ không bị phá hủy
Trong cấu trúc tuyến tính của quản lý bộ nhớ logic:
Ko có sự gò bó về thời gian
Có sự gò bó về thời gian
Ko có sự gò bó về không gian
Có sự gò bó về không gian
Vùng nhớ tự do( chưa dành cho tệp tin, thư mục nào)
Thiết bị ngoại vi trả lại cho vi xử lý 1 trị số để vi xử lý:
Đánh giá chất lượng thực hiện phép vào ra
010