Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li
Cấu tạo giống nhau phản ảnh nguồn gốc chung
Cơ quan tương tự
Có hình thái giống nhau
Nguồn gốc khác nhau
Đảm nhiệm chức năng giống nhau
Cùng chịu áp lực chọn lọc giống nhau
Phản ánh sự tiến hóa đồng quy
Phôi sinh học
Giai đoạn đầu
Giống nhau hình dạng chung và quá trình phát sinh các cơ quan
Giai đoạn sau
Xuất hiện những đặc trưng cho mỗi lớp, bộ, họ, chi, loài rồi đến cá thể
Phản ánh nguồn gốc chung
Những đặc điểm giống nhau càng nhiều và càng kéo dài trong quá trình
phát triển muộn của phôi càng chứng tỏ mối quan hệ gần => dựa vào để tìm
hiểu quan hệ họ hàng các loài
Định luật phát sinh sinh vật
Darwin: Trong quá trình phát triển phôi, mỗi loài điều diễn lại tất cả những giai đoạn
chính mà loài đã trải quá trong lịch sử phát triển của nó
Muylo,và heckael: Sự phát triển cá thể phản ánh rút gọn sự phát triển loài
Phản ánh mối quan hệ phát triển cá thể và phát triển chủng loại
Được vận dụng xem xét mối quan hệ họ hàng
Không nên hiểu sự phát sinh cá thể lặp lại cứng nhắc đúng trình tự lịch sử phát sinh chủng loại
Địa lí sinh vật học
Nghiên cứu về sự phân bố các loài trên Trái Đất
Bằng chứng chứng tỏ có tổ tiên chung
Sự gần gũi về mặt địa lí giúp các loài phát tán
Sự giống nhau chủ yếu do cùng nguồn gốc
hơn là do sống trong môi trường giống nhau
Tiến hóa hội tụ: Ko họ hàng, sống cách xa nhau
nhưng giống nhau
Điều kiện sống giống nhau hình thành đặc
điểm thích nghi giống nhau
Nhận định của Darwin:Các loài sinh vật
trên đảo có nhiều điểm giống với lục địa
gần kề hơn là các nơi khác
Đặc điểm hệ động thực vật ở một số vùng lục địa
Phụ thuộc vào điều kiện địa lý sinh thái và thời điểm tách khỏi các lục địa khác
Thực vật: Sồi, dẻ, liễu, mao lương, cẩm chướng, rau muối, cúc, hoa mõm chó
Khác nhau
Cổ Bắc: lạc đà hai bướu, ngựa hoang, gà lôi
Tân Bắc: gấu chuột, gà lôi đồng cỏ
Giải thích(cơ sở): Do sự nối liền cho tới kỉ đệ tam, đến kỉ Đệ Tứ mới tách khỏi lục địa Âu,Á tại eo biển Bêrinh
Lục đại Úc
Hệ động vật khác rõ rệt: Thú bậc thấp như thú mỏ vịt, thú có túi
Hệ thục vật có tính địa phương cao chiếm 75%: bạch đàn, keo
Giải thích(cơ sở): Do tách rời châu Á cuối đại Trung sinh (thời điểm chưa có thú có
nhau) nên lục địa Úc vẫn còn thú có túi. Đến kỉ đệ Tam thì tách khỏi Nam Mĩ và
Nam Cực
Hệ động thực vật trên đảo
Đảo đại dương
Lúc đầu chưa có sinh vật, về sau mớ có sv di cư tới
Thường các sv có khả năng vượt biển:dơi, chim, sâu, bọ,...
Không có thú lớn và lưỡng cư nếu đảo ở xa đất liền
HÌnh thành các dạng đia phương, có khi dạng địa phương chiếm ưu thế
Quần đảo Galapagos ( Tây Nam Mĩ), mang vết tích nguồn gốc từ Nam Mỹ
Ko có loài lưỡng cư nào
Đảo lục địa
Hệ động thự vật ko khác nhiều so với lục đia, về sau tạo nên các phân loài đạc hữu
Quần đảo Anh, đảo Cooc-xơ
Bằng chừng về hình thành loài bằng chọn lọc tự nhiên và cách li địa lí
Chứng minh mỗi loài đã phát sinh ở một điểm nhất định trong lịch sử, tại một vùng nhất định
Từ vùng trung tâm, loài mở rộng khu phân bố và tiến hóa theo con đường
phân li, thích nghi những điều kiện
Cách li đại lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li
Những vùng tách ra càng sớm thì càng có nhiều dạng đặc trưng và các dạng
địa phương càng sai khác rõ rệt so vs các dạng tương ứng ở vùng lân cận
Té bào học và sinh học phân tử
Tế bào học
Robert Hook: Phát hiện tế bào thực vật đầu tiên
Leuwen Hook: Phát hiện tế bào động vật đầu tiên
M.Slayden,T. Sovan đặt nền tảng cho học thuyết tế bào
Học thuyết tế bào: tất cả các sinh vật đều cấu tạo từ tế bào
Vichop:Mọi tế bào đều sinh ra từ tế bào trc nó, ko có
sự hình thành ngẫu nhiên tế bào từ chất vô sinh
Các sinh vật khác nhau phân biệt nhau bằng một số đặc điểm cấu tạo tế bào do hướng tiến hóa thích nghi
Tế bảo ko chỉ là đơn vị cấu tạo cơ thể mà còn có vai trò quan trọng trong phát sinh và phát triển cá thể và chủng loai
Các hình thức sinh sản và lớn lên của đa bào đều liên quan tới phân bào
Có thoi vô sắc
Loài sinh sản vô tính: nguyên phân
Loài sinh sản hữu tính: nguyên phân, giảm phân và
thụ tinh
Ko có thoi vô sắc
Vi khuẩn: trực phân
Phân tử
Cơ sở vật chất của sự sống: axit nucleic (ADN, ARN), protein
ADN các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp Nu
Múc độ họ hàng phản ánh qua sự giống và khác nhau nhiều
hay ít về thành phần, số lượng và trình tự Nu
Tính phổ biến của mã di truyền thể hiện tính THỐNG NHẤT của sinh giới
Protein được cấu tạo bởi 20 loại aa
Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các a.a
Mức độ quan hệ họ hàng được phản ánh qua các yếu tố đặc trưng cảu protein
Có chung nguồn gốc do
Cùng bản mã di truyền
Cùng 20 loại a.a
Phản ứng sự phân hóa của CLTN
Xác định quan hệ họ hàng nhớ trình tự nu trong gen, hay trình tự a.a trong protein