Cơ sở để hoạch định và đưa ra
các quyết định tài chính
Đánh giá thực trạng và tình hình
tài chính doanh nghiệp
Giới thiệu và hướng dẫn sử
dụng các kỹ thuật phân tích
báo cáo tài chính
Tài liệu phân tích
Bảng cân đối tài sản ( BALANCE
SHEET )
Là bảng tóm tắt tài sản, nợ phải trả & vốn chủ sở hữu của DN tại một thời
điểm nhất định ( thường là cuối quý hoặc cuối năm )
Các thông tin cần thiết cho hoạt động phân tích
Tổng tài sản ( gồm tài sản lưu động & tài sản cố định )
Tổng Tài sản (TS)= tổng nguồn vốn (NV)
Tổng tài sản = tổng tài sản lưu động (TSLĐ)+ tổng tài sản cố định (TSCD)
TSLĐ = Tiền mặt (TM) + Khoản phải thu (KPT) + Tồn kho (TK) + chứng khoán ngắn hạn (CKNH)
Tổng nợ phải trả & vốn chủ sở hữu
Tổng NV=Tổng nợ + tổng Vốn chủ sở hữu (VCSH)
. Tổng nợ = tổng nợ ngắn hạn + tổng nợ dài hạn
Tổng nợ ngắn hạn = phải trả nhà cung cấp + nợ ngắn
hạn + nợ dài hạn đến hạn trả + thương phiếu/tín phiếu
+ phải trả khác...
Tổng vốn chủ sở hữu = vốn cổ phần thường (VCPT) +
vốn cổ phần ưu đãi (VCPUĐ) + Lợi nhuận giữ lại (LNGL)
Báo cáo thu nhập (
INCOME STATEMENT )
Là báo cáo tổng kết về doanh thu, chi phí và lợi
nhuận của công ty qua một thời kỳ nhất định,
thường là quý hoặc năm
Các thông tin được sử dụng để phân
tích
Doanh thu ròng
Giá vốn hàng bán
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế
Lãi gộp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( STATEMENT
OF CASH FLOWS )
Là báo cáo trình bày tình hình số dư tiền mặt đầu kỳ, tình hình
các dòng tiền thu vào, chi ra và tình hình số dư tiền mặt cuối kỳ
của công ty. Giúp bổ sung tình hình tài chính của công ty và bảng
báo cáo KQHDSXKD chưa phản ánh hết.
Bao gồm các dòng tiền thu và
chi từ 3 loại hoạt động chính
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ
Báo cáo tóm tắt tình hình tiền mặt đầu kỳ, sự
thay đổi trong kỳ và tiền mặt cuối kỳ
Thuyết minh báo cáo tài
chính
Việc lựa chọn số liệu và thông tin cần
trình bày trong bảng thuyết minh được
thực hiện theo nguyên tắc trọng yếu quy
định tại chuẩn mực số 21-BCTC