ZZZ YYYYY
Quiz por , criado more than 1 year ago

Quiz sobre Quest Bảo Trì System :))), criado por ZZZ YYYYY em 09-12-2017.

3757
1
0
Sem etiquetas
ZZZ YYYYY
Criado por ZZZ YYYYY mais de 6 anos atrás
Fechar

Quest Bảo Trì System :)))

Questão 1 de 200

1

1.Loại cổng giao tiếp nào dưới đây cho phép truyền dữ liệu kiểu song song :

Selecione uma das seguintes:

  • Parallel

  • P/s 2.

  • USB

  • Din 5 chân.

Explicação

Questão 2 de 200

1

Bộ nguồn (Power Supply Unit – PUS) là thiết bị :

Selecione uma das seguintes:

  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp thấp thành dòng điện xoáy chiều điện áp cao, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.

  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.

  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.

  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp cao thành dòng điện xoay chiều điện áp thấp, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.

Explicação

Questão 3 de 200

1

Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng trong quy trình lắp máy tính :

Selecione uma das seguintes:

  • Lắp bộ nguồn vào case – lắp mainboard vào case - lắp CPU vào mainboard .

  • Lắp CPU vào mainboard – lắp quạt tản nhiệt vào main – lắp Ram vào main.

  • Lắp thiết bị ngoại vi vào case – lắp hộp nguồn vào case – lắp mainboard vào case.

  • Lắp ram vào mainboard - lặp hộp nguồn vào case - lắp ổ đĩa vào case

Explicação

Questão 4 de 200

1

Trong hệ thống có HDD0 và HDD1 được cắm vào IDE0 (HDD0 : Master ; HDD1 : Slaver), HDD3 và DVD được cắm vào IDE2 (HDD2 : Master ; DVD : Slaver), thứ tự mức ưu tiên nào dưới đây là đúng :

Selecione uma das seguintes:

  • HDD1 – HDD0 – DVD – HDD2.

  • HDD0 – HDD1 – HDD2 – DVD.

  • HDD2 – DVD – HDD0 – HDD1.

  • DVD – HDD2 – HDD1 – HDD0.

Explicação

Questão 5 de 200

1

Sử dụng bảng FAT32 để truy xuất dữ liệu của tệp tin, gặp giá trị nào dưới đây thì kết thúc quá trình truy xuất dữ liệu :

Selecione uma das seguintes:

  • 0x?FFFFFF7

  • 0x?0000000

  • 0x?FFFFFFA

  • 0x?FFFFFF5

Explicação

Questão 6 de 200

1

Trong Window, muốn xác định thông tin của các phân vùng đĩa cứng, tiện ích nào dưới đây cho phép thực hiện công việc đó :

Selecione uma das seguintes:

  • Disk Managerment.

  • Disk Defragmenter.

  • Disk Cleanup.

  • Device Manager.

Explicação

Questão 7 de 200

1

Đối với nguồn ATX, phát biểu nào sau đây là sai:

Selecione uma das seguintes:

  • Nguồn ATX có nhiều ưu điểm hơn so với nguồn AT.

  • Khi shutdown máy, người dùng không phải tắt công tắc nguồn trên case .

  • Khi shutdown máy, người dùng phải tắt công tắc nguồn trên case .

  • Nguồn ATX 1.3 chỉ có một đầu kết nối duy nhất cấp điện cho mainboard gồm 20 hoặc 24 chân.

Explicação

Questão 8 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Chương trình Ghost cho phép sao lưu ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.

  • Chương trình Ghost cho phép phục hồi ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.

  • Chương trình Ghost cho phép sao chép toàn bộ nội dung của một đĩa cứng/phân vùng sang một đĩa cứng/phân vùng khác.

  • Chương trình Ghost cho phép sửa chữa ổ cứng bị hỏng.

Explicação

Questão 9 de 200

1

Khi lắp thêm 1 ổ cứng thứ 2 vào máy tính, công việc nào dưới đây cần phải thực hiện :

Selecione uma das seguintes:

  • Thay pin Cmos.

  • Xác định và thiết lập chế độ ưu tiên cho các ổ cứng.

  • Tiến hành phân chia lại các phân vùng cho các ổ cứng.

  • Tiến hành Format ổ đĩa thứ 2.

Explicação

Questão 10 de 200

1

Đối với nguồn AT, phát biểu nào sau đây là sai:

Selecione uma das seguintes:

  • Bộ nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối kép, mỗi đầu có 6 sợi dây.

  • Nguồn AT có dây nguồn được nối trực tiếp vào công tắc trên Case cho nên sau khi Shutdown máy thì không cần tắt công tắc nguồn trên Case.

  • Nguồn AT có dây nguồn được nối trực tiếp vào công tắc trên Case cho nên sau khi Shutdown máy thì phải tắt công tắc nguồn trên Case.

  • Dây số 1 (màu vàng) có điện thế xuất ra +12V và dây số 4 (màu đỏ) có điện thế xuất ra +5V.

Explicação

Questão 11 de 200

1

Khi dùng 1 dây dẫn điện nối chân thứ ... (màu xanh lá)và chân thứ … (màu đen) của bộ nguồn ATX, sau đó cấp điện cho bộ nguồn, nếu quạt nguồn quay thì chứng tỏ bộ nguồn hoạt động tốt :

Selecione uma das seguintes:

  • Chân thứ 2 và chân thứ 3.

  • Chân thứ 14 chân thứ 15.

  • Chân thứ 8 và chân thứ 9.

  • Chân thứ 15 và chân thứ 16.

Explicação

Questão 12 de 200

1

Dây cấp điện 1 chiều có hiệu điện thế +12V có màu nào ?

Selecione uma das seguintes:

  • Mầu xanh

  • Màu đen

  • Màu vàng

  • Màu đỏ

Explicação

Questão 13 de 200

1

Mục nào dưới đây cho phép thiết lập giờ hệ thống trong CMOS :

Selecione uma das seguintes:

  • Advance Bios Features.

  • Intergrated Peripherals Optipon

  • Power Managerment Setup.

  • Standard CMOS Setup.

Explicação

Questão 14 de 200

1

Đâu là các thiết bị xuất dữ liệu phổ biến :

Selecione uma das seguintes:

  • Printer, Monitor, Headphone.

  • VGA card , Network card,FlashDisk.

  • HDD,Ram, Monitor.

  • KeyBoard, Mouse, Scanner.

Explicação

Questão 15 de 200

1

Khi máy tính khởi động, quá trình nào dưới đây sẽ hoạt động đầu tiên :

Selecione uma das seguintes:

  • Cmos setup.

  • Post.

  • Bootstrap loader.

  • Test Ram.

Explicação

Questão 16 de 200

1

Thiết bị nào dưới đây có khả năng ghép nối các thành phần linh kiện máy tính lại với nhau thành 1 hệ thống :

Selecione uma das seguintes:

  • Bộ nguồn (Power Supply Unit – PUS)

  • Bản mạch chính (Mainboard).

  • Card mở rộng

  • Các thiết bị lưu trữ (Storage devices) .

Explicação

Questão 17 de 200

1

Đâu là thiết bị có khả năng lưu trữ dữ liệu :

Selecione uma das seguintes:

  • HDD.

  • PUS.

  • SCSI card.

  • Modem.

Explicação

Questão 18 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Power switch: Thông thường nó là công tắc lớn nhất trên Case, được dùng để khởi động máy.

  • Reset button: Nút khởi động lại thường nút này được thiết kế nằm bên cạnh nút công tắc nguồn và được dùng để khởi động lại máy tính.

  • Power led: Đèn này được kết nối vào Mainboard, khi bật công tắc máy thì đèn sẽ báo hiệu là máy đã được khởi động thành công.

  • HDD led: Được kết nối vào Mainboard để báo hiệu khi ổ cứng được truy xuất.

Explicação

Questão 19 de 200

1

Có bao nhiêu kiểu case cơ bản dùng cho máy tính PC :

Selecione uma das seguintes:

  • 6

  • 3

  • 4

  • 5

Explicação

Questão 20 de 200

1

Thiết bị nào dưới đây không được sử dụng để sao lưu dữ liệu :

Selecione uma das seguintes:

  • Đĩa quang.

  • Đĩa từ.

  • Ram.

  • USB

Explicação

Questão 21 de 200

1

Đường truyền dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ RAM là

Selecione uma das seguintes:

  • Bus bộ xử lý

  • Bus bộ nhớ

  • Bus địa chỉ

  • Bus I/O

Explicação

Questão 22 de 200

1

Bootstrap loader là tập tin thi hành việc:

Selecione uma das seguintes:

  • Kiểm tra thành phần phần cứng của máy tính khi khởi động.

  • Lưu cấu hình của hệ thống được cài đặt bởi người dùng.

  • Tìm và nạp hệ điều hành, nếu hệ điều hành không tìm thấy thì nó được nạp và điều khiển máy tính.

  • Kiểm tra các thành phần của máy tính như bộ vi xử lý, bộ nhớ, chipset, video card, bàn phím….

Explicação

Questão 23 de 200

1

Hệ điều hành DOS có thể quản lý tối đa mấy phân vùng ổ cứng

Selecione uma das seguintes:

  • 2 phân vùng.

  • 3 phân vùng.

  • 4 phân vùng.

  • 5 phân vùng.

Explicação

Questão 24 de 200

1

Khi khởi động hệ thống phát ra một tiếng bip dài và theo sau là ba tiếng bíp ngắn là do lỗi của:

Selecione uma das seguintes:

  • Sound Card.

  • Video Card.

  • RAM.

  • HDD.

Explicação

Questão 25 de 200

1

Loại cổng giao tiếp nào chưa từng được sử dụng để kết nối với máy in:

Selecione uma das seguintes:

  • RS-232.

  • Cổng song song 36 chân.

  • Cổng USB

  • Cổng DIN

Explicação

Questão 26 de 200

1

Đầu nối dùng cho HDD của nguồn AT có bao nhiêu sợi dây:

Selecione uma das seguintes:

  • 3

  • 4

  • 5

  • 6

Explicação

Questão 27 de 200

1

Cổng giao tiếp thiết bị ngoại vi DIN có:

Selecione uma das seguintes:

  • 3 chân cắm.

  • 4 chân cắm.

  • 5 chân cắm.

  • 6 chân cắm.

Explicação

Questão 28 de 200

1

Điều nào đúng khi nói về Cache L2

Selecione uma das seguintes:

  • Cache L2 là nơi dùng để lưu trữ dữ liệu trước khi CPU xử lý.

  • Cache L2 là nơi dùng để lưu trữ dữ liệu sau khi CPU xử lý.

  • Cache L2 được tích hợp vào nhân CPU

  • Cache L2 không được đóng gói chung với CPU.

Explicação

Questão 29 de 200

1

Khẳng định nào sau đây là đúng:

Selecione uma das seguintes:

  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ tâm ra. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.

  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 1 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.

  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.

  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 0 trở đi.

Explicação

Questão 30 de 200

1

Điều nào sai khi nói về thành phần Master Code của MBR:

Selecione uma das seguintes:

  • Master Code sẽ thực hiện nạp hệ điều hành.

  • Master Code chứa chương trình khởi động bootstrap routine.

  • Master Code sẽ trao quyền khởi động cho Boot Record thuộc phân vùng chủ động.

  • Master Code sẽ tìm ra đâu là partition chủ động.

Explicação

Questão 31 de 200

1

Dữ liệu của BIOS được lưu giữ trong thiết bị nào dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • RAM.

  • HDD.

  • ROM.

  • Cache.

Explicação

Questão 32 de 200

1

Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định được vị trí cluster cuối cùng của file cần truy xuất :

Selecione uma das seguintes:

  • Root Directory.

  • FAT.

  • Boot Sector.

  • MBR.

Explicação

Questão 33 de 200

1

Điều nào sau đây nói về nguồn AT là đúng:

Selecione uma das seguintes:

  • Nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối kép, mỗi đầu có 6 sợi dây.

  • Nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối có 20 sợi dây

  • Nguồn AT nối với Mainboard bằng một đầu nối có 24 sợi dây

  • Nguồn AT không có đầu nối trực tiếp với công tắc trên Case

Explicação

Questão 34 de 200

1

Để thiết lập việc tắt màn hình khi máy tính ở trạng thái tạm ngưng, ta sẽ điều chỉnh trong mục….. của BIOS:

Selecione uma das seguintes:

  • Power Management Setup.

  • Advanced BIOS Features.

  • Standard CMOS Setup.

  • Frequency Control Option.

Explicação

Questão 35 de 200

1

Khi đĩa cứng được định dạng cấp thấp (Low Level Format), trên mặt đĩa được chia thành các đường tròn đồng tâm, gọi là:

Selecione uma das seguintes:

  • Cluster

  • Sector

  • Cylinder

  • Track

Explicação

Questão 36 de 200

1

Loại virus lây nhiễm trên BootSector trên đĩa mềm hoặc Master Boot Record và Disk Boot Record của đĩa cứng,… là:

Selecione uma das seguintes:

  • B-Virus.

  • F-Virus.

  • Virus thường trú.

  • Virus không thường trú.

Explicação

Questão 37 de 200

1

Điều kiện về môi trường nào sau đây không đúng trong việc bảo trì máy tính:

Selecione uma das seguintes:

  • Nhiệt độ từ 18 ÷ 220C.

  • Độ ẩm > 80%.

  • Các hệ thống tính toán phải được tránh bụi, thoáng, tỏa nhiệt nhanh.

  • Tránh độ rung.

Explicação

Questão 38 de 200

1

Hình ảnh in ra nét đẹp, nhưng giấy bị nhăn, lệch. Nguyên nhân là do máy in bị:

Selecione uma das seguintes:

  • Hỏng bao lụa làm dòng dẫn giấy bị lệch.

  • Trống máy in bị mòn, xước.

  • Do giấy quá mỏng.

  • Gạt mực in không đều.

Explicação

Questão 39 de 200

1

North Bridge không điều khiển việc trao đổi thông tin của:

Selecione uma das seguintes:

  • CPU

  • RAM

  • AGP

  • PCI

Explicação

Questão 40 de 200

1

Để xác lập ngày giờ cho hệ thống máy tính, người dùng sẽ điều chỉnh trong mục của BIOS

Selecione uma das seguintes:

  • Standard CMOS Setup.

  • Advanced BIOS Setup.

  • Power Management Setup.

  • Frequency Control Setup.

Explicação

Questão 41 de 200

1

Màn hình hiển thị có 4 phía bằng nhau, chỉ còn 2/3 ở giữa là do ?

Selecione uma das seguintes:

  • Điện áp nguồn chính yếu.

  • Cable màn hình bị hỏng.

  • Mainboard bị lỗi.

  • Video Card bị hỏng.

Explicação

Questão 42 de 200

1

Trong bảng FAT, nếu một entry có giá trị hexa là 0000h thì ?

Selecione uma das seguintes:

  • Liên cung tương ứng với entry đó được dành riêng.

  • Liên cung tương ứng với entry đó là kết thúc của tệp tin.

  • Liên cung tương ứng với entry đó còn rỗi.

  • Liên cung tương ứng với entry đó bị hỏng.

Explicação

Questão 43 de 200

1

Khi máy tính khởi động và hoạt động bình thường, nhưng màn hình không hiện thị hình ảnh nào, cách khắc phục nào dưới đây nên được áp dụng ?

Selecione uma das seguintes:

  • Kiểm tra lại các dây cáp tín hiệu nối ổ cứng

  • Kiểm tra lại cáp tín hiệu màn hình, card màn hình và các chân tiếp xúc.

  • Vệ sinh lại chân Ram và khe cắm Ram.

  • Đặt lại độ phân giải màn hình.

Explicação

Questão 44 de 200

1

Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset ?

Selecione uma das seguintes:

  • BIOS.

  • Ram slot

  • PCI slot.

  • Parallel Port.

Explicação

Questão 45 de 200

1

HDD 01 kết nối với IDE0, HDD 02 kết nối với IDE1. Phát biểu nào dưới đây là sai ?

Selecione uma das seguintes:

  • HDD 01 là ổ Slaver.

  • HDD 02 có mức độ ưu tiên thấp hơn so với HDD 01.

  • HDD 02 là ổ Slaver.

  • HDD 01 có mức độ ưu tiên cao hơn so với HDD 02.

Explicação

Questão 46 de 200

1

MBR bao gồm mấy thành phần ?

Selecione uma das seguintes:

  • 2 thành phần.

  • 1 thành phần.

  • 3 thành phần.

  • 4 thành phần

Explicação

Questão 47 de 200

1

Đường truyền dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ RAM là ?

Selecione uma das seguintes:

  • Bus bộ xử lý

  • Bus bộ nhớ

  • Bus địa chỉ

  • Bus I/O

Explicação

Questão 48 de 200

1

Nếu phân loại theo phương pháp tìm đối tượng lây nhiễm thì sẽ có các loại virus ?

Selecione uma das seguintes:

  • B-Virus và F-Virus

  • Virus thường trú và Virus không thường trú

  • Compiled Virus và Interpreted Virus

  • Virus thông thường và Virus hủy diệt

Explicação

Questão 49 de 200

1

Bộ nguồn (Power Supply Unit – PUS) là thiết bị ? (chọn nhiều)

Selecione uma das seguintes:

  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.

  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp cao thành dòng điện xoay chiều điện áp thấp, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.

  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính.

  • Là thiết bị dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều điện áp thấp thành dòng điện xoáy chiều điện áp cao, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bị trong hệ thống máy tính

Explicação

Questão 50 de 200

1

Để thiết lập việc tắt màn hình khi máy tính ở trạng thái tạm ngưng, ta sẽ điều chỉnh trong mục….. của BIOS ?

Selecione uma das seguintes:

  • Frequency Control Option.

  • Power Management Setup.

  • Standard CMOS Setup.

  • Advanced BIOS Features.

Explicação

Questão 51 de 200

1

Khi đĩa cứng được định dạng cấp thấp (Low Level Format), trên mặt đĩa được chia thành các đường tròn đồng tâm, gọi là:

Selecione uma das seguintes:

  • Cylinder

  • Sector

  • Cluster

  • Track

Explicação

Questão 52 de 200

1

Việc sao lưu lại dữ liệu của máy tính là việc nên làm:

Selecione uma das seguintes:

  • Hàng ngày.

  • Hàng tuần.

  • Hàng năm.

  • Hàng quý.

Explicação

Questão 53 de 200

1

Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • 1Ah

  • 13h

  • 24h

  • 0Dh

Explicação

Questão 54 de 200

1

Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có tốc độ trao đổi dữ liệu nhanh nhất

Selecione uma das seguintes:

  • P/s 2.

  • Din 5 chân.

  • Parallel.

  • USB.

Explicação

Questão 55 de 200

1

Có thể thay đổi thứ tự các thiết bị khởi động theo các thứ tự ưu tiên thông qua mục…. trong BIOS:

Selecione uma das seguintes:

  • Advanced BIOS Setup

  • Frequency Control Setup

  • Standard CMOS Setup

  • Power Management Setup

Explicação

Questão 56 de 200

1

Bảng thông tin nào dưới đây chứa Boootstrap Routine :

Selecione uma das seguintes:

  • FAT.

  • Root Directory.

  • Boot sector.

  • MBR.

Explicação

Questão 57 de 200

1

Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có hình tròn và có 6 chân

Selecione uma das seguintes:

  • Parallel.

  • P/s 2.

  • USB.

  • Din 5 chân.

Explicação

Questão 58 de 200

1

Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset :

Selecione uma das seguintes:

  • BIOS.

  • Ram slot

  • PCI slot.

  • Parallel Port.

Explicação

Questão 59 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Bộ nguồn có phải có công suất lớn hơn tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống.

  • Bộ nguồn phải có công suất bằng công suất của thiết bị có mức tiêu hao điện năng lớn nhất trong hệ thống.

  • Bộ nguồn thông minh có khả năng tự điều chỉnh cung cấp điện năng tiêu thụ phù hợp với tình trạng hoạt động thực tế của hệ thống.

  • Tùy vào tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống mà ta có thể lựa chọn bộ nguồn có công suất phù hợp.

Explicação

Questão 60 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Cấu hình thiết bị: Sau khi cài đặt trình điều khiển thiết bị, phải cấu hình các thông số để phù hợp với nhu cầu tối đa của người sử dụng.

  • Tìm kiếm trình điều khiển cho thiết bị (thao tác chuẩn bị): Mỗi khi mua mới một thiết bị thì nhà cung cấp thiết bị thường cấp thêm một đĩa CD ROM hoặc đĩa mềm chứa trình điều khiển của thiết bị đó.

  • Kết nối thiết bị vào hệ thống: Muốn kết nối một thiết bị phần cứng mới vào hệ thống thì phải tắt máy trước khi kết nối. Tuỳ từng loại thiết bị mà ta có các cách kết nối khác nhau, có thể tham khảo hướng dẫn được cung cấp kèm theo thiết bị.

  • Cài trình điều khiển cho thiết bị: Mỗi loại thiết bị có cách cài đặt trình điều khiển khác nhau. Trước khi cài đặt nên xem file hướng dẫn trong CD ROM hoặc đĩa mềm đi kèm với thiết bị.

Explicação

Questão 61 de 200

1

Công nghệ hyper-threading (HT) xuất hiện đầu tiên ở thế hệ bộ Vi xử lý nào

Selecione uma das seguintes:

  • Dual Core.

  • Pentium IV.

  • PentiuM III

  • Pentium MMX.

Explicação

Questão 62 de 200

1

Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thông báo lỗi “No operating system found”

Selecione uma das seguintes:

  • Hệ điều hành chưa được cài đặt.

  • Hết pin Cmos.

  • Máy tính không nhận diện các ổ cứng.

  • Các thiết bị phần cứng không được cài đặt đúng Driver.

Explicação

Questão 63 de 200

1

Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset :

Selecione uma das seguintes:

  • Ram slot

  • PCI slot.

  • BIOS.

  • Parallel Port.

Explicação

Questão 64 de 200

1

Monitor là thiết bị có chức năng :

Selecione uma das seguintes:

  • Là thiết bị nhận thông tin từ môi trường bên ngoài rồi chuyển tín hiệu vào máy tính.

  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính, tiến hành xử lý thông tin rồi lưu trữ kết quả dưới dạng hình ảnh

  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và hiển thị thông tin dưới dạng hình ảnh.

  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và giao tiếp với người dùng bằng âm thanh.

Explicação

Questão 65 de 200

1

Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng chính của BIOS :

Selecione uma das seguintes:

  • CMOS setup

  • POST

  • Bootstrap loader.

  • Defragment.

Explicação

Questão 66 de 200

1

Thuật ngữ nào dưới đây không phải là tên của 1 loại chuẩn khe cắm mở rộng trên MainBoard:
Select one:

Selecione uma das seguintes:

  • ISA.

  • PCI Express.

  • SCSI.

  • AGP.

Explicação

Questão 67 de 200

1

Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định thuộc tính của 1 file :

Selecione uma das seguintes:

  • Root Directory.

  • FAT.

  • MBR

  • Boot sector.

Explicação

Questão 68 de 200

1

Khi máy tính khởi động, quá trình nào dưới đây sẽ hoạt động đầu tiên :

Selecione uma das seguintes:

  • Bootstrap loader.

  • Cmos setup.

  • Post.

  • Test Ram.

Explicação

Questão 69 de 200

1

Loại khe cắm nào dưới đây không được thiết kế để cắm cáp tín hiệu ổ cứng :

Selecione uma das seguintes:

  • SCSI.

  • ISA.

  • ATA.

  • SATA.

Explicação

Questão 70 de 200

1

Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • 13h

  • 0Dh

  • 1Ah

  • 24h

Explicação

Questão 71 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Mạch điều khiển: Là bản mạch được lắp vào khung ổ đĩa có chức năng truyền tải các tín hiệu điều khiển và dữ liệu nhằm làm cho các đĩa từ có thể đọc ghi được các thông tin.

  • Vỏ bọc đĩa cứng được làm bằng nhôm chịu áp lực cao hoặc bằng Plastic cứng để bảo vệ ổ đĩa.

  • Đầu từ: Mỗi đĩa dùng riêng một đầu đọc ghi. Các đầu đọc ghi có trục điều chỉnh để có thể đọc được tất cả các vị trí trên bề mặt đĩa.

  • Đĩa từ: Làm bằng nhôm hoặc thủy tinh, được phủ một lớp phản quang và lớp bảo vệ ở cả hai mặt.

Explicação

Questão 72 de 200

1

Trong một entry của Root Directory, muốn xác định giờ cập nhật của tập tin thì phải truy xuất từ địa chỉ nào :

Selecione uma das seguintes:

  • 0Ch

  • 16h

  • 08h

  • 0Bh

Explicação

Questão 73 de 200

1

Trong các cấu trúc của 1 Volume dưới đây, cấu trúc nào là đúng :

Selecione uma das seguintes:

  • Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin,thư mục gốc, FAT1, FAT2.

  • FAT1, FAT2, thư mục gốc, cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin.

  • Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin, FAT1, FAT2, thư mục gốc.

  • Cung khởi động, FAT1, FAT2, thư mục gốc, vùng chứa thư mục con và tệp tin.

Explicação

Questão 74 de 200

1

Mục nào dưới đây cho phép thiết lập cho phép sử dụng USB KeyBoard :

Selecione uma das seguintes:

  • Intergrated Peripherals Optipon.

  • Advance Bios Features.

  • Standard CMOS Setup.

  • PnP/PCI Configuration.

Explicação

Questão 75 de 200

1

AGP bus là bus kết nối giữa … và … ?

Selecione uma das seguintes:

  • South Bridge và AGP slot.

  • North Bridge và AGP slot.

  • BIOS và AGP slot.

  • CPU Socket và AGP slot

Explicação

Questão 76 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Cáp SATA có 7 sợi nhỏ và hai đầu nối.

  • Cáp IDE (ATA) thường có 40 hoặc 80 sợi và có 2 hoặc 3 đầu nối.

  • Các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ nhất sẽ không được ưu tiên hơn các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ hai.

  • Khi có 2 thiết bị cứng được gắn vào một sợi cable IDE thì một thiết bị phải được thiết lập là Master (chủ), thiết bị còn lại là Slave (khách).

Explicação

Questão 77 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Sử dụng chuẩn khe cắm AGP có thể kết nối các Audio Card.

  • Có thể bổ sung nhiều tính năng mới cho máy tính thông qua các card mở rộng.

  • Khe cắm mở rộng dùng để cắm các Card mở rộng.

  • Các khe cắm mở rộng phải được thiết kế phù hợp với các loại card mở rộng nên các khe cắm này được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau.

Explicação

Questão 78 de 200

1

Chọn câu đúng nhất về cấu trúc của 1 Volume dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • Bao gồm FAT1, FAT2.

  • Bao gồm cung khởi động.

  • Bao gồm thư mục gốc, vùng chứa thư mục con và tệp tin.

  • Cả 3 ý trên.

Explicação

Questão 79 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Trên Mainboard thường có một pin dùng để cung cấp nguồn năng lượng nhằm duy trì sự hoạt động cho CMOS kể cả khi máy không hoạt động.

  • Chương trình trong BIOS được nhà sản xuất thiết lập sẵn, người dùng không thể thay đổi được nội dung của nó. Nhưng có thể thiết lập một số tuỳ chọn có sẵn.

  • BIOS được thiết kế sẵn trên Mainboard, cung cấp một tập hợp các lệnh sơ cấp nhằm điều khiển các hoạt động cơ bản của máy tính.

  • Nếu tháo Pin CMOS hoặc PIN CMOS bị hỏng thì toàn bộ thông tin lưu giữ trong BIOS sẽ mất hết.

Explicação

Questão 80 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Tín hiệu truyền qua Bus là tín hiệu truyền kiểu song song.

  • Các thiết bị được nối với nhau qua hệ thống bus ,khi 1 thiết bị truyền dữ liệu thì dữ liệu đó chỉ đến được 1 thiết bị duy nhất thông qua hệ thống bus.

  • Bus là đường dẫn chung được thiết lập giữa hai hay nhiều thành phần của máy tính.

  • Các thiết bị được nối với nhau qua hệ thống bus ,khi 1 thiết bị truyền dữ liệu thì dữ liệu đó có thể đến được tất cả các thiết bị thông qua hệ thống bus

Explicação

Questão 81 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Tìm kiếm trình điều khiển cho thiết bị (thao tác chuẩn bị): Mỗi khi mua mới một thiết bị thì nhà cung cấp thiết bị thường cấp thêm một đĩa CD ROM hoặc đĩa mềm chứa trình điều khiển của thiết bị đó.

  • Kết nối thiết bị vào hệ thống: Muốn kết nối một thiết bị phần cứng mới vào hệ thống thì phải tắt máy trước khi kết nối. Tuỳ từng loại thiết bị mà ta có các cách kết nối khác nhau, có thể tham khảo hướng dẫn được cung cấp kèm theo thiết bị.

  • Cấu hình thiết bị: Sau khi cài đặt trình điều khiển thiết bị, phải cấu hình các thông số để phù hợp với nhu cầu tối đa của người sử dụng.

  • Cài trình điều khiển cho thiết bị: Mỗi loại thiết bị có cách cài đặt trình điều khiển khác nhau. Trước khi cài đặt nên xem file hướng dẫn trong CD ROM hoặc đĩa mềm đi kèm với thiết bị.

Explicação

Questão 82 de 200

1

Trong một entry của Root Directory, muốn xác định thuộc tính của tập tin thì phải truy xuất từ địa chỉ nào

Selecione uma das seguintes:

  • 18h

  • 00h

  • 0Bh

  • 1Ch

Explicação

Questão 83 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai ?

Selecione uma das seguintes:

  • South Chipset thường toả ra một nhiệt lượng rất lớn nên nó được gắn một tấm tản nhiệt nhằm làm giảm nhanh nhiệt lượng toả ra.

  • Chipset được chia thành 2 phần là North Chipset (Chipset chính) và South Chipset (Chipset phụ).

  • South Chipset thực hiện việc điều khiển giữa IDE, Sound Card, LAN Card, USB, BIOS.

  • Chipset là thành phần được gắn cố định trên Mainboard, làm nhiệm vụ điều khiển tín hiệu truyền giữa CPU, bộ nhớ hệ thống và bus.

Explicação

Questão 84 de 200

1

Trong hệ thống có HDD0 và HDD1 được cắm vào IDE0 (HDD0 : Master ; HDD1 : Slaver), HDD3 và DVD được cắm vào IDE2 (HDD2 : Master ; DVD : Slaver), thứ tự mức ưu tiên nào dưới đây là đúng :

Selecione uma das seguintes:

  • HDD2 – DVD – HDD0 – HDD1.

  • HDD0 – HDD1 – HDD2 – DVD.

  • HDD1 – HDD0 – DVD – HDD2.

  • DVD – HDD2 – HDD1 – HDD0.

Explicação

Questão 85 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Nội dung bảng Fat1 và Fat2 khác nhau.

  • Cung khởi động (Boot Sector) là cung đầu tiên trên mỗi Volume

  • Mỗi Volume có một thư mục gốc nằm ngay sau bảng Fat2.

  • Bảng Fat được dùng để quản lý các Cluster.

Explicação

Questão 86 de 200

1

Video card là thiết bị có chức năng :

Selecione uma das seguintes:

  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và hiển thị thông tin dưới dạng hình ảnh.

  • Là thiết bị nhận thông tin từ môi trường máy tính rồi chuyển tín hiệu vào màn hình.

  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính, tiến hành xử lý thông tin rồi hiển thị kết quả dưới dạng hình ảnh

  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và giao tiếp với người dùng bằng âm thanh.

Explicação

Questão 87 de 200

1

Trong điều kiện an toàn bảo trì máy tính, phát biểu nào sau đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Tránh độ rung.

  • Nhiệt độ : 18 – 22oC.

  • Điện áp ổn định.

  • Hệ thống tiếp đất không cần lắp đặt

Explicação

Questão 88 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Reset button: Nút khởi động lại thường nút này được thiết kế nằm bên cạnh nút công tắc nguồn và được dùng để khởi động lại máy tính.

  • HDD led: Được kết nối vào Mainboard để báo hiệu khi ổ cứng được truy xuất.

  • Power led: Đèn này được kết nối vào Mainboard, khi bật công tắc máy thì đèn sẽ báo hiệu là máy đã được khởi động thành công.

  • Power switch: Thông thường nó là công tắc lớn nhất trên Case, được dùng để khởi động máy.

Explicação

Questão 89 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Bảng FAT nằm trước cung khởi động.

  • Cung khởi động chứa thông tin về cách phân vùng trên Volume và chứa chương trình khởi động hệ điều hành.

  • Vùng chứa các tệp tin và thư mục con là toàn bộ vùng còn lại nằm sau thư mục gốc.

  • Thư mục gốc chứa các thông tin về các thư mục con và tệp tin.

Explicação

Questão 90 de 200

1

Khi ghi dữ liệu lên ổ cứng định dạng FAT32, giá trị nào dưới đây trong 1 entry của bảng FAT cho phép ghi dữ liệu lên 1 cluster :

Selecione uma das seguintes:

  • 0x?FA8FFFE

  • 0x?FFFFFFA

  • 0x?000000F

  • 0x?0000000

Explicação

Questão 91 de 200

1

Thành phần nào là tập hợp bao gồm 2,4,8 . . . Sector :

Selecione uma das seguintes:

  • Cluster.

  • Header.

  • Cylinder.

  • Track.

Explicação

Questão 92 de 200

1

Loại cổng giao tiếp nào dưới đây cho phép truyền dữ liệu kiểu song song :

Selecione uma das seguintes:

  • USB

  • Parallel.

  • P/s 2.

  • Din 5 chân.

Explicação

Questão 93 de 200

1

Thông tin về dung lượng của 1 file được lưu trữ trong bảng thông tin nào dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • Root Directory.

  • FAT.

  • MBR.

  • Boot Sector.

Explicação

Questão 94 de 200

1

Thao tác tạo track / sector được thực thi trong quá trình nào dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • Phân chia phân vùng.

  • Cài đặt Hệ điều hành.

  • Low Level Format .

  • Format.

Explicação

Questão 95 de 200

1

Đâu là các thiết bị nhập dữ liệu phổ biến :

Selecione uma das seguintes:

  • KeyBoard, Mouse, Scanner.

  • HDD, VGA card, Monitor.

  • FDD, Network card,FlashDisk.

  • Printer, Ram, Headphone.

Explicação

Questão 96 de 200

1

Chân cắm trên main kết nối với case cho phép bật máy tính

Selecione uma das seguintes:

  • PW Led.

  • PW SW.

  • HDD Led.

  • RES SW.

Explicação

Questão 97 de 200

1

Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • 1Ah

  • 24h

  • 13h

  • 0Dh

Explicação

Questão 98 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Khi có 2 thiết bị cứng được gắn vào một sợi cable IDE thì một thiết bị phải được thiết lập là Master (chủ), thiết bị còn lại là Slave (khách).

  • Cáp SATA có 7 sợi nhỏ và hai đầu nối.

  • Các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ nhất sẽ không được ưu tiên hơn các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ hai.

  • Cáp IDE (ATA) thường có 40 hoặc 80 sợi và có 2 hoặc 3 đầu nối.

Explicação

Questão 99 de 200

1

Đối với ổ cứng, phát biểu nào sau đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Các đĩa từ được đặt trong môi trường chân không, bao bọc bởi 1 lớp vỏ bảo vệ.

  • Ổ cứng có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn theo thời gian dài.

  • Có nhiều đầu từ, mỗi đầu từ phụ trách việc đọc/ghi dữ liệu ở một hoặc nhiều đĩa từ.

  • Đĩa từ là đĩa tròn kim loại mỏng, được phủ lớp oxit sắt từ ở cả 2 bề mặt.

Explicação

Questão 100 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Mỗi một phân vùng phải có một Root Directory.

  • MBR được sử dụng để xác định các thông tin của các phân vùng.

  • Phân vùng DOS chính và phân vùng DOS mở rộng đều có thể có Boot Sector.

  • Bảng Fat2 có nội dung giống hệt bảng Fat1.

Explicação

Questão 101 de 200

1

Mục nào dưới đây cho phép thiết lập cho phép sử dụng USB KeyBoard :

Selecione uma das seguintes:

  • Intergrated Peripherals Optipon.

  • PnP/PCI Configuration.

  • Standard CMOS Setup.

  • Advance Bios Features.

Explicação

Questão 102 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây về Sound card là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Line In: Dùng cho các hoạt động thu âm thanh

  • Line Out: Dùng để gửi tín hiệu ra loa

  • Sound card không thể tích hợp trên Mainboard (On board).

  • Sound Card còn được gọi là Card âm thanh dùng để truyền âm thanh từ máy tính đến loa

Explicação

Questão 103 de 200

1

Bảng thông tin nào dưới đây chứa Boootstrap Routine :

Selecione uma das seguintes:

  • MBR.

  • Boot sector.

  • FAT.

  • Root Directory.

Explicação

Questão 104 de 200

1

Thứ tự các bước thực hiện nào dưới đây là đúng trong quy trình lắp máy tính :

Selecione uma das seguintes:

  • Lắp thiết bị ngoại vi vào case – lắp hộp nguồn vào case – lắp mainboard vào case.

  • Lắp CPU vào mainboard – lắp quạt tản nhiệt vào main – lắp Ram vào main.

  • Lắp bộ nguồn vào case – lắp mainboard vào case - lắp CPU vào mainboard .

  • Lắp ram vào mainboard - lặp hộp nguồn vào case - lắp ổ đĩa vào case

Explicação

Questão 105 de 200

1

Công cụ Disk Defragmenter nên thực hiện :

Selecione uma das seguintes:

  • Hàng tuần.

  • Hàng quý.

  • Hàng năm.

  • Hàng ngày.

Explicação

Questão 106 de 200

1

Loại khe cắm nào dưới đây không được thiết kế để cắm cáp tín hiệu ổ cứng :

Selecione uma das seguintes:

  • ISA.

  • ATA.

  • SCSI.

  • SATA.

Explicação

Questão 107 de 200

1

Khi hệ thống quá nóng hoặc do xung đột phần cứng thì thường có lỗi nào dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • Hệ thống không nhận diện được đĩa cứng

  • Máy tính bị ngắt trong quá trình khởi động

  • Khi khởi động máy màn hình hiện thông báo lỗi "Bad or missing Command Interpreter".

  • Màn hình dừng lại ở trang đầu tiên, hiện thị sai dung lượng RAM.

Explicação

Questão 108 de 200

1

Chức năng chính của MainBoard là :

Selecione uma das seguintes:

  • Điều khiển sự hoạt động của các thành phần trong hệ thống.

  • Liên kết các thành phần trong hệ thống với nhau.

  • Cung cấp điện năng hoạt động cho các thành phần trong hệ thống.

  • Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thành phần trong hệ thống.

Explicação

Questão 109 de 200

1

Dung lượng của 1 sector là bao nhiêu :

Selecione uma das seguintes:

  • 1024 byte.

  • 512 byte .

  • 1 Mb.

  • 512 Kb.

Explicação

Questão 110 de 200

1

Loại chuẩn giao tiếp nào dưới đây không được sử dụng để giao tiếp với ổ cứng :

Selecione uma das seguintes:

  • SATA.

  • RAID.

  • SCSI.

  • IDE.

Explicação

Questão 111 de 200

1

Sử dụng bảng FAT32 để truy xuất dữ liệu của tệp tin, gặp giá trị nào dưới đây thì kết thúc quá trình truy xuất dữ liệu :

Selecione uma das seguintes:

  • 0x?FFFFFF7

  • 0x?FFFFFF5

  • 0x?FFFFFFA

  • 0x?0000000

Explicação

Questão 112 de 200

1

............

Selecione uma das seguintes:

  • tiếp

  • dừng

Explicação

Questão 113 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Tùy vào tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống mà ta có thể lựa chọn bộ nguồn có công suất phù hợp.

  • Bộ nguồn thông minh có khả năng tự điều chỉnh cung cấp điện năng tiêu thụ phù hợp với tình trạng hoạt động thực tế của hệ thống.

  • Bộ nguồn có phải có công suất lớn hơn tổng công suất tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống.

  • Bộ nguồn phải có công suất bằng công suất của thiết bị có mức tiêu hao điện năng lớn nhất trong hệ thống.

Explicação

Questão 114 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Mỗi một hệ điều hành dùng nhiều patition.

  • Một đĩa cứng bắt buộc phải có ít nhất 1 phân vùng.

  • Mỗi một hệ điều hành chỉ dùng một patition.

  • Các hệ điều hành khác nhau có thể dùng chung trên 1 đĩa cứng.

Explicação

Questão 115 de 200

1

Mục nào dưới đây cho phép thiết lập chọn ưu tiên thiết bị khởi động trong CMOS :

Selecione uma das seguintes:

  • Power Managerment Setup.

  • PnP/PCI Configuration.

  • Advance Bios Features.

  • Frequency Control Option.

Explicação

Questão 116 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • HDD led: Được kết nối vào Mainboard để báo hiệu khi ổ cứng được truy xuất.

  • Reset button: Nút khởi động lại thường nút này được thiết kế nằm bên cạnh nút công tắc nguồn và được dùng để khởi động lại máy tính.

  • Power switch: Thông thường nó là công tắc lớn nhất trên Case, được dùng để khởi động máy.

  • Power led: Đèn này được kết nối vào Mainboard, khi bật công tắc máy thì đèn sẽ báo hiệu là máy đã được khởi động thành công.

Explicação

Questão 117 de 200

1

Khi khởi động màn hình xuất hiện thông báo lỗi “NO ROM BASIC – SYSTEM HALTED” thường là do:

Selecione uma das seguintes:

  • Không tìm thấy phân vùng khởi động (Active Partition) để nạp hệ điều hành.

  • Hết pin CMOS.

  • HDD bị hỏng.

  • ROM – BIOS bị hỏng.

Explicação

Questão 118 de 200

1

Cổng giao tiếp UBS chuẩn 2.0 có tốc độ tối đa giao tiếp dữ liệu là … :

Selecione uma das seguintes:

  • 480Mbps.

  • 1.5 Mbps.

  • 12 Mbps.

  • 680 Mbps.

Explicação

Questão 119 de 200

1

HDD 01 kết nối với IDE0, HDD 02 kết nối với IDE1. Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • HDD 02 là ổ Slaver.

  • HDD 01 có mức độ ưu tiên cao hơn so với HDD 02.

  • HDD 02 có mức độ ưu tiên thấp hơn so với HDD 01.

  • HDD 01 là ổ Slaver.

Explicação

Questão 120 de 200

1

Chuẩn giao tiếp nào dưới đây không sử dụng để kết nối với KeyBoard:

Selecione uma das seguintes:

  • USB.

  • PS/2.

  • DIN.

  • Parallel.

Explicação

Questão 121 de 200

1

Khi khởi động hệ thống phát ra một tiếng bip dài và theo sau là ba tiếng bíp ngắn là do lỗi của:

Selecione uma das seguintes:

  • Sound Card

  • Video Card

  • Mainboard

  • RAM

Explicação

Questão 122 de 200

1

Điều kiện về nguồn điện nào sau đây không đúng trong việc bảo trì máy tính:

Selecione uma das seguintes:

  • Phải có hệ thống tiếp đất và chống sét.

  • Điện áp ổn định (phải có cầu dao, ổn áp…)

  • Không cần các hệ thống tiếp đất và chống sét.

  • Tuân thủ các quy định vận hành điện.

Explicação

Questão 123 de 200

1

Xác định đâu là thông số kỹ thuật của DDR SDRAM :

Selecione uma das seguintes:

  • Có 168 chân, bus 66MHz đến 133MHz, dung lượng 64MB đến 512MB.

  • 72 chân, có dung lượng 1MB đến 32MB.

  • Có 184 chân, bus 200MHz đến 400MHz, dung lượng 128MB trở lên.

  • Có 240 chân, dung lượng lớn, tốc độ cao.

Explicação

Questão 124 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Nội dung bảng Fat1 và Fat2 khác nhau.

  • Bảng Fat được dùng để quản lý các Cluster.

  • Cung khởi động (Boot Sector) là cung đầu tiên trên mỗi Volume.

  • Mỗi Volume có một thư mục gốc nằm ngay sau bảng Fat2.

Explicação

Questão 125 de 200

1

Nếu phân loại theo mức độ phá hoại thì sẽ có các loại virus:

Selecione uma das seguintes:

  • B-Virus và F-Virus.

  • Virus thường trú và Virus không thường trú.

  • Compiled Virus và Interpreted Virus.

  • Virus thông thường và Virus hủy diệt

Explicação

Questão 126 de 200

1

Thuật ngữ nào dưới đây thể hiện việc kiểm tra các thành phần của máy tính :

Selecione uma das seguintes:

  • BIOS

  • CMOS setup.

  • Bootstrap loader.

  • POST

Explicação

Questão 127 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Chương trình Ghost cho phép sao chép toàn bộ nội dung của một đĩa cứng/phân vùng sang một đĩa cứng/phân vùng khác.

  • Chương trình Ghost cho phép sao lưu ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.

  • Chương trình Ghost cho phép phục hồi ổ đĩa/phân vùng thành một tệp tin hình ảnh.

  • Chương trình Ghost cho phép sửa chữa ổ cứng bị hỏng.

Explicação

Questão 128 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • CMOS là một bộ phận của BIOS.

  • CMOS là nơi lưu giữ các dữ liệu cài đặt chuyên biệt của người dùng như : thời gian hệ thống, mật mã khởi động máy, lựa chọn thiết bị lưu trữ nào khởi động trước . . .

  • BIOS được lưu sẵn trong các con chip như là PROM, EPROM hoặc FLASH ROM của MainBoard.

  • BIOS và CMOS là 2 thành phần tách biệt không liên quan đến nhau trên MainBoard.

Explicação

Questão 129 de 200

1

Thiết bị nào dưới đây không được sử dụng để sao lưu dữ liệu :

Selecione uma das seguintes:

  • Đĩa từ.

  • Đĩa quang.

  • Ram.

  • USB.

Explicação

Questão 130 de 200

1

Thao tác tạo track / sector được thực thi trong quá trình nào dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • Phân chia phân vùng.

  • Format.

  • Low Level Format .

  • Cài đặt Hệ điều hành.

Explicação

Questão 131 de 200

1

Khi đĩa cứng được định dạng cấp thấp (Low Level Format), trên mặt đĩa được chia thành các đường tròn đồng tâm, gọi là:

Selecione uma das seguintes:

  • Cylinder

  • Sector

  • Cluster

  • Track

Explicação

Questão 132 de 200

1

Việc sao lưu lại dữ liệu của máy tính là việc nên làm:

Selecione uma das seguintes:

  • Hàng ngày.

  • Hàng tuần.

  • Hàng năm.

  • Hàng quý.

Explicação

Questão 133 de 200

1

Để xác định số lượng sector cho 1 cluster của một đĩa cứng, khi truy xuất bảng Boot Sector, phải truy nhập vào địa chỉ nào dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • 1Ah

  • 13h

  • 24h

  • 0Dh

Explicação

Questão 134 de 200

1

Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có tốc độ trao đổi dữ liệu nhanh nhất

Selecione uma das seguintes:

  • P/s 2.

  • Din 5 chân.

  • Parallel.

  • USB.

Explicação

Questão 135 de 200

1

Có thể thay đổi thứ tự các thiết bị khởi động theo các thứ tự ưu tiên thông qua mục…. trong BIOS:

Selecione uma das seguintes:

  • Advanced BIOS Setup

  • Frequency Control Setup

  • Standard CMOS Setup

  • Power Management Setup

Explicação

Questão 136 de 200

1

Bảng thông tin nào dưới đây chứa Boootstrap Routine :

Selecione uma das seguintes:

  • FAT.

  • Root Directory.

  • Boot sector.

  • MBR.

Explicação

Questão 137 de 200

1

Loại cổng giao tiếp nào dưới đây có hình tròn và có 6 chân

Selecione uma das seguintes:

  • Parallel.

  • P/s 2.

  • USB.

  • Din 5 chân.

Explicação

Questão 138 de 200

1

Thành phần nào dưới đây được không kết nối với Sourth Bridge Chipset :

Selecione uma das seguintes:

  • BIOS.

  • Ram slot

  • PCI slot.

  • Parallel Port.

Explicação

Questão 139 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Cấu hình thiết bị: Sau khi cài đặt trình điều khiển thiết bị, phải cấu hình các thông số để phù hợp với nhu cầu tối đa của người sử dụng.

  • Tìm kiếm trình điều khiển cho thiết bị (thao tác chuẩn bị): Mỗi khi mua mới một thiết bị thì nhà cung cấp thiết bị thường cấp thêm một đĩa CD ROM hoặc đĩa mềm chứa trình điều khiển của thiết bị đó.

  • Kết nối thiết bị vào hệ thống: Muốn kết nối một thiết bị phần cứng mới vào hệ thống thì phải tắt máy trước khi kết nối. Tuỳ từng loại thiết bị mà ta có các cách kết nối khác nhau, có thể tham khảo hướng dẫn được cung cấp kèm theo thiết bị.

  • Cài trình điều khiển cho thiết bị: Mỗi loại thiết bị có cách cài đặt trình điều khiển khác nhau. Trước khi cài đặt nên xem file hướng dẫn trong CD ROM hoặc đĩa mềm đi kèm với thiết bị.

Explicação

Questão 140 de 200

1

Hình ảnh in ra nét đẹp, nhưng giấy bị nhăn, lệch. Nguyên nhân là do máy in bị:

Selecione uma das seguintes:

  • Hỏng bao lụa làm dòng dẫn giấy bị lệch.

  • Gạt mực in không đều.

  • Trống máy in bị mòn, xước.

  • Do giấy quá mỏng.

Explicação

Questão 141 de 200

1

Dung lượng của 1 sector là bao nhiêu :

Selecione uma das seguintes:

  • 1 Mb.

  • 512 byte.

  • 512 Kb.

  • 1024 byte.

Explicação

Questão 142 de 200

1

Trong một entry của Root Directory, muốn xác định giờ cập nhật của tập tin thì phải truy xuất từ địa chỉ nào :

Selecione uma das seguintes:

  • 08h

  • 16h

  • 0Ch

  • 0Bh

Explicação

Questão 143 de 200

1

Trong bảng FAT, nếu một entry có giá trị hexa là FFF7h thì:

Selecione uma das seguintes:

  • Liên cung tương ứng với entry đó là kết thúc của tệp tin.

  • Liên cung tương ứng với entry đó bị hỏng.

  • Liên cung tương ứng với entry đó được dành riêng.

  • Liên cung tương ứng với entry đó còn rỗi.

Explicação

Questão 144 de 200

1

Để quản lý được file có dung lượng 5Gb, Volume phải thiết lập ở định dạng nào dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • Fat 32.

  • Fat 16.

  • Fat 12.

  • NTFS.

Explicação

Questão 145 de 200

1

Thành phần nào là tập hợp bao gồm 2,4,8 . . . Sector :

Selecione uma das seguintes:

  • Track

  • Header

  • Cluster

  • Cylinder

Explicação

Questão 146 de 200

1

Mục nào dưới đây cho phép thiết lập việc Enable/Disable External Cache:

Selecione uma das seguintes:

  • Frequency Control Option.

  • Advance Bios Features.

  • Power Managerment Setup.

  • PnP/PCI Configuration.

Explicação

Questão 147 de 200

1

Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng chính của BIOS :

Selecione uma das seguintes:

  • POST

  • Bootstrap loader.

  • CMOS setup.

  • Defragment.

Explicação

Questão 148 de 200

1

AGP bus là bus kết nối giữa … và … ?

Selecione uma das seguintes:

  • North Bridge và AGP slot.

  • BIOS và AGP slot.

  • South Bridge và AGP slot.

  • CPU Socket và AGP slot

Explicação

Questão 149 de 200

1

Trong Window, muốn xác định tên của máy tính, bảng điều khiển nào dưới đây cho phép thực hiện đó :

Selecione uma das seguintes:

  • Task Scheduler.

  • System Properties.

  • Task Manager.

  • Computer Managerment Console

Explicação

Questão 150 de 200

1

Khi dùng 1 dây dẫn điện nối chân thứ ... (màu xanh lá)và chân thứ … (màu đen) của bộ nguồn ATX, sau đó cấp điện cho bộ nguồn, nếu quạt nguồn quay thì chứng tỏ bộ nguồn hoạt động tốt :

Selecione uma das seguintes:

  • Chân thứ 2 và chân thứ 3.

  • Chân thứ 15 và chân thứ 16.

  • Chân thứ 8 và chân thứ 9.

  • Chân thứ 14 chân thứ 15.

Explicação

Questão 151 de 200

1

Đối với ổ cứng, phát biểu nào sau đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Các đĩa từ được đặt trong môi trường chân không, bao bọc bởi 1 lớp vỏ bảo vệ.

  • Có nhiều đầu từ, mỗi đầu từ phụ trách việc đọc/ghi dữ liệu ở một hoặc nhiều đĩa từ.

  • Ổ cứng có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn theo thời gian dài.

  • Đĩa từ là đĩa tròn kim loại mỏng, được phủ lớp oxit sắt từ ở cả 2 bề mặt.

Explicação

Questão 152 de 200

1

Khẳng định nào sau đây là đúng:

Selecione uma das seguintes:

  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 0 trở đi.

  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ tâm ra. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.

  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 0 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.

  • Cylinder, track thì được đánh số bắt đầu từ 0 kể từ vòng ngoài vào tâm. Đầu từ cũng được đánh số từ 1 từ trên xuống dưới. Sector thì được đánh số từ 1 trở đi.

Explicação

Questão 153 de 200

1

Đối với nguồn ATX, phát biểu nào sau đây là sai:

Selecione uma das seguintes:

  • Nguồn ATX có nhiều ưu điểm hơn so với nguồn AT.

  • Nguồn ATX 1.3 chỉ có một đầu kết nối duy nhất cấp điện cho mainboard gồm 20 hoặc 24 chân.

  • Khi shutdown máy, người dùng không phải tắt công tắc nguồn trên case .

  • Khi shutdown máy, người dùng phải tắt công tắc nguồn trên case .

Explicação

Questão 154 de 200

1

Kiểm tra lại giấy in, kiểm tra lại lò xo quả đào con lăn của cơ chế nhận giấy cuộn giấy khi in văn bản có hiện tượng :

Selecione uma das seguintes:

  • Trong một trang in có chữ đọc được , có chữ không.

  • Bản in dãy đậm, dãy nhạt.

  • Bản in trắng không có chữ.

  • Máy nhận nhiều trang giấy cùng một lúc - Kẹt giấy.

Explicação

Questão 155 de 200

1

Loại Card mở rộng nào dưới đây cho phép giao tiếp mạng :

Selecione uma das seguintes:

  • NIC Card.

  • VGA Card.

  • Sound Card.

  • SCSI Card.

Explicação

Questão 156 de 200

1

Thuật ngữ nào dưới đây không phải là tên của 1 loại chuẩn khe cắm mở rộng trên MainBoard:

Selecione uma das seguintes:

  • PCI Express.

  • SCSI.

  • ISA.

  • AGP.

Explicação

Questão 157 de 200

1

Chân cắm trên main kết nối với case cho phép bật máy tính

Selecione uma das seguintes:

  • HDD Led.

  • RES SW.

  • PW SW.

  • PW Led.

Explicação

Questão 158 de 200

1

Để thiết lập việc tắt màn hình khi máy tính ở trạng thái tạm ngưng, ta sẽ điều chỉnh trong mục….. của BIOS:

Selecione uma das seguintes:

  • Frequency Control Option.

  • Standard CMOS Setup.

  • Advanced BIOS Features

  • Power Management Setup.

Explicação

Questão 159 de 200

1

Kích thước 1 cluster của phân vùng có kích thước 16GB ÷ 32 GB được định dạng bằng FAT32 là:

Selecione uma das seguintes:

  • 8 Kb

  • 32 Kb

  • 16 Kb

  • 4 Kb

Explicação

Questão 160 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai ?

Selecione uma das seguintes:

  • Chipset là thành phần được không được gắn cố định trên Mainboard, làm nhiệm vụ điều khiển tín hiệu truyền giữa CPU, bộ nhớ hệ thống và bus.

  • North Chipset thực hiện việc điều khiển giữa CPU và AGP slot

  • North Chipset thường toả ra một nhiệt lượng rất lớn nên nó được gắn một tấm tản nhiệt nhằm làm giảm nhanh nhiệt lượng toả ra.

  • Chipset được chia thành 2 phần là North Chipset (Chipset chính) và South Chipset (Chipset phụ).

Explicação

Questão 161 de 200

1

Trong Window, muốn xác định thông tin của các phân vùng đĩa cứng, tiện ích nào dưới đây cho phép thực hiện công việc đó :

Selecione uma das seguintes:

  • Disk Managerment.

  • Disk Defragmenter.

  • Device Manager.

  • Disk Cleanup.

Explicação

Questão 162 de 200

1

Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định thuộc tính của 1 file :

Selecione uma das seguintes:

  • Root Directory.

  • MBR.

  • Boot sector.

  • FAT.

Explicação

Questão 163 de 200

1

Trong hệ thống có HDD0 và HDD1 được cắm vào IDE0 (HDD0 : Master ; HDD1 : Slaver), HDD3 và DVD được cắm vào IDE2 (HDD2 : Master ; DVD : Slaver), thứ tự mức ưu tiên nào dưới đây là đúng :

Selecione uma das seguintes:

  • HDD1 – HDD0 – DVD – HDD2.

  • HDD2 – DVD – HDD0 – HDD1.

  • HDD0 – HDD1 – HDD2 – DVD.

  • DVD – HDD2 – HDD1 – HDD0.

Explicação

Questão 164 de 200

1

Loại Bus nào trên MainBoard cho phép truyền tín hiệu giữa CPU và Chipset ?

Selecione uma das seguintes:

  • Bus địa chỉ.

  • Bus bộ nhớ.

  • Bus I/O.

  • Bus bộ xử lý.

Explicação

Questão 165 de 200

1

…….. là loại virus thường lây qua mạng internet bằng các chương trình thư điện tử, tốc độ phát tán nhanh và rộng.

Selecione uma das seguintes:

  • Internet Worm

  • Malware

  • Spyware

  • Trojan Horse

Explicação

Questão 166 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Khi có 2 thiết bị cứng được gắn vào một sợi cable IDE thì một thiết bị phải được thiết lập là Master (chủ), thiết bị còn lại là Slave (khách).

  • Các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ nhất sẽ không được ưu tiên hơn các thiết bị kết nối vào khe IDE thứ hai.

  • Cáp SATA có 7 sợi nhỏ và hai đầu nối.

  • Cáp IDE (ATA) thường có 40 hoặc 80 sợi và có 2 hoặc 3 đầu nối.

Explicação

Questão 167 de 200

1

Các thế hệ CPU hiện đại thường sử dụng điện thế dưới . . . vol

Selecione uma das seguintes:

  • +5V.

  • +2V.

  • -2V.

  • +12V.

Explicação

Questão 168 de 200

1

Thành phần lưu trữ thông tin nhỏ nhất trên bề mặt đĩa cứng là:

Selecione uma das seguintes:

  • Cluster.

  • Cylinder.

  • Track.

  • Sector.

Explicação

Questão 169 de 200

1

Thành phần nào dưới đây không phải là thành phần chính của MainBoard :

Selecione uma das seguintes:

  • Ram slot.

  • VGA card.

  • CPU socket.

  • Chipset.

Explicação

Questão 170 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Phân vùng DOS chính và phân vùng DOS mở rộng đều có thể có Boot Sector.

  • Bảng Fat2 có nội dung giống hệt bảng Fat1.

  • Mỗi một phân vùng phải có một Root Directory.

  • MBR được sử dụng để xác định các thông tin của các phân vùng.

Explicação

Questão 171 de 200

1

Kích thước 1 cluster của phân vùng có kích thước 1GB ÷ 2 GB được định dạng bằng FAT16 là:

Selecione uma das seguintes:

  • 32 Kb

  • 8 Kb

  • 16 Kb

  • 4 Kb

Explicação

Questão 172 de 200

1

Trong bảng FAT, nếu một entry có giá trị hexa là FFF8h ÷ FFFFh thì:

Selecione uma das seguintes:

  • Liên cung tương ứng với entry đó là kết thúc của tệp tin.

  • Liên cung tương ứng với entry đó bị hỏng.

  • Liên cung tương ứng với entry đó còn rỗi.

  • Liên cung tương ứng với entry đó được dành riêng.

Explicação

Questão 173 de 200

1

Bảng thông tin nào dưới đây cho phép xác định được vị trí cluster cuối cùng của file cần truy xuất :
Select one:

Selecione uma das seguintes:

  • Root Directory.

  • FAT

  • MBR.

  • Boot Sector.

Explicação

Questão 174 de 200

1

Monitor là thiết bị có chức năng :

Selecione uma das seguintes:

  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và giao tiếp với người dùng bằng âm thanh.

  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính và hiển thị thông tin dưới dạng hình ảnh.

  • Là thiết bị nhận thông tin từ môi trường bên ngoài rồi chuyển tín hiệu vào máy tính.

  • Là thiết bị nhận thông tin từ máy tính, tiến hành xử lý thông tin rồi lưu trữ kết quả dưới dạng hình ảnh

Explicação

Questão 175 de 200

1

Loại khe cắm nào dưới đây không được thiết kế để cắm cáp tín hiệu ổ cứng :

Selecione uma das seguintes:

  • SCSI.

  • ISA.

  • ATA.

  • SATA.

Explicação

Questão 176 de 200

1

Nếu phân loại theo phương pháp tìm đối tượng lây nhiễm thì sẽ có các loại virus:

Selecione uma das seguintes:

  • Virus thường trú và Virus không thường trú

  • B-Virus và F-Virus

  • Virus thông thường và Virus hủy diệt

  • Compiled Virus và Interpreted Virus

Explicação

Questão 177 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Bảng FAT nằm trước cung khởi động.

  • Cung khởi động chứa thông tin về cách phân vùng trên Volume và chứa chương trình khởi động hệ điều hành.

  • Thư mục gốc chứa các thông tin về các thư mục con và tệp tin.

  • Vùng chứa các tệp tin và thư mục con là toàn bộ vùng còn lại nằm sau thư mục gốc.

Explicação

Questão 178 de 200

1

Dữ liệu của BIOS được lưu giữ trong thiết bị nào dưới đây :

Selecione uma das seguintes:

  • RAM.

  • ROM.

  • HDD.

  • Cache.

Explicação

Questão 179 de 200

1

Nếu có lỗi về Ram, khi khởi động máy tính sẽ phát ra âm thanh :

Selecione uma das seguintes:

  • Một tiền bip dài hoặc một loạt tiếng bip ngắn liên tục.

  • Một tiếng bip dài và theo sau là ba tiếng bip ngắn.

  • Một tiếng bip ngắn và tiếp theo là một tiếng bip dài.

  • Chỉ có 1 tiếng bip ngắn.

Explicação

Questão 180 de 200

1

Bảng FAT được tạo ra trong quá trình nào:

Selecione uma das seguintes:

  • Cài đặt hệ điều hành.

  • Phân vùng đĩa cứng.

  • Định dạng cấp thấp.

  • Định dạng cấp cao.

Explicação

Questão 181 de 200

1

Đâu là thiết bị có khả năng lưu trữ dữ liệu :

Selecione uma das seguintes:

  • Modem.

  • HDD.

  • SCSI card.

  • PUS.

Explicação

Questão 182 de 200

1

Sử dụng bảng FAT32 để truy xuất dữ liệu của tệp tin, gặp giá trị nào dưới đây thì kết thúc quá trình truy xuất dữ liệu :

Selecione uma das seguintes:

  • 0x?FFFFFF7

  • 0x?0000000

  • 0x?FFFFFF5

  • 0x?FFFFFFA

Explicação

Questão 183 de 200

1

Loại virus nào dưới đấy sau khi lây nhiễm vào hệ thống máy tính, nằm im trong máy chờ đến một ngày nhất định nào đó mới bung ra phá hoại :

Selecione uma das seguintes:

  • Trojan.

  • F-Virus.

  • Worm.

  • B-Virus.

Explicação

Questão 184 de 200

1

Loại virus lây nhiễm trên BootSector trên đĩa mềm hoặc Master Boot Record và Disk Boot Record của đĩa cứng,… là:

Selecione uma das seguintes:

  • B-Virus.

  • F-Virus.

  • Virus thường trú.

  • Virus không thường trú.

Explicação

Questão 185 de 200

1

Khi máy tính khởi động, quá trình nào dưới đây sẽ hoạt động đầu tiên :

Selecione uma das seguintes:

  • Bootstrap loader.

  • Cmos setup.

  • Test Ram.

  • Post.

Explicação

Questão 186 de 200

1

Trong các cấu trúc của 1 Volume dưới đây, cấu trúc nào là đúng :

Selecione uma das seguintes:

  • Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin,thư mục gốc, FAT1, FAT2.

  • Cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin, FAT1, FAT2, thư mục gốc.

  • Cung khởi động, FAT1, FAT2, thư mục gốc, vùng chứa thư mục con và tệp tin.

  • FAT1, FAT2, thư mục gốc, cung khởi động, vùng chứa thư mục con và tệp tin.

Explicação

Questão 187 de 200

1

Loại cổng giao tiếp nào dưới đây không được sử dụng để kết nối với bàn phím :

Selecione uma das seguintes:

  • P/s 2.

  • Din 5 chân.

  • USB.

  • Parallel.

Explicação

Questão 188 de 200

1

Mục nào dưới đây cho phép thiết lập cho phép sử dụng Vga Card cắm rời:

Selecione uma das seguintes:

  • Power Managerment Setup.

  • PnP/PCI Configuration.

  • Standard CMOS Setup.

  • Intergrated Peripherals Optipon.

Explicação

Questão 189 de 200

1

Quá trình tạo ổ đĩa Logic chỉ thực hiện được sau khi :

Selecione uma das seguintes:

  • Trước khi tạo phân vùng Dos mở rộng.

  • Trước khi tạo phân vùng Dos chính.

  • Sau khi tạo phân vùng Dos chính.

  • Sau khi tạo phân vùng Dos mở rộng

Explicação

Questão 190 de 200

1

Khi ghi dữ liệu lên ổ cứng định dạng FAT32, giá trị nào dưới đây trong 1 entry của bảng FAT cho phép ghi dữ liệu lên 1 cluster :

Selecione uma das seguintes:

  • 0x?0000000

  • 0x?000000F

  • 0x?FFFFFFA

  • 0x?FA8FFFE

Explicação

Questão 191 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Phân vùng DOS mở rộng cho phép phân chia thành các ổ đĩa Logic.

  • Các loại phân vùng : Primary Dos partition, Extended Dos partition, Non Dos partition.

  • Một đĩa cứng bắt buộc phải có ít nhất 2 phân vùng.

  • Mỗi Partition đều bắt đầu từ sector 1, head 0 của một cylinder nào đó.

Explicação

Questão 192 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • MainBoard cắm Chip Pentium 4 có loại khe cắm bộ nhớ SIMM RAM.

  • Khe cắm DDR SDRAM có 240 chân, dùng cho loại DDRAM2.

  • Khe cắm bộ nhớ có ba loại: SIMM RAM, DIMM RAM và RIM RAM.

  • Khe cắm bộ nhớ DDR SDRAM có tần số truyền đạt tới 400MHz

Explicação

Questão 193 de 200

1

Đường truyền dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ RAM là

Selecione uma das seguintes:

  • Bus bộ xử lý

  • Bus bộ nhớ

  • Bus địa chỉ

  • Bus I/O

Explicação

Questão 194 de 200

1

Loại Bus nào trên MainBoard cho phép truyền tín hiệu giữa CPU và Ram slot ?

Selecione uma das seguintes:

  • Bus địa chỉ.

  • Bus bộ nhớ.

  • Bus I/O.

  • Bus bộ xử lý.

Explicação

Questão 195 de 200

1

Đâu là các thiết bị xuất dữ liệu phổ biến :

Selecione uma das seguintes:

  • HDD,Ram, Monitor.

  • VGA card , Network card,FlashDisk.

  • Printer, Monitor, Headphone.

  • KeyBoard, Mouse, Scanner.

Explicação

Questão 196 de 200

1

Phát biểu nào dưới đây là sai :

Selecione uma das seguintes:

  • Đĩa cứng phải được Low Level Format thì mới có thể phân chia phân vùng.

  • Low Level Format đĩa cứng là biện pháp nên sử dụng trong trường hợp đĩa bị hỏng quá nhiều hoặc chạy không được ổn định.

  • Low Level Format sẽ tiến hành tạo Track, tạo sector và đánh số các sector trên track.

  • Người dùng có thể sử dụng chức năng Low Level Format như là 1 chức năng bình thường được cung cấp bởi các Hệ điều hành.

Explicação

Questão 197 de 200

1

South Bridge không điều khiển việc trao đổi thông tin của:

Selecione uma das seguintes:

  • PCI

  • USB

  • AGP

  • IDE

Explicação

Questão 198 de 200

1

Nếu phân loại theo đối tượng lây nhiễm và môi trường hoạt động thì sẽ có các loại virus:

Selecione uma das seguintes:

  • B-Virus và F-Virus

  • Virus thường trú và Virus không thường trú

  • Virus thông thường và Virus hủy diệt

  • Compiled Virus và Interpreted Virus

Explicação

Questão 199 de 200

1

Dây cấp điện 1 chiều có hiệu điện thế +12V có màu nào ?

Selecione uma das seguintes:

  • Màu vàng

  • Mầu xanh

  • Màu đỏ

  • Màu đen

Explicação

Questão 200 de 200

1

Đầu nối dùng cho HDD của nguồn AT có bao nhiêu sợi dây:

Selecione uma das seguintes:

  • 3

  • 4

  • 5

  • 6

Explicação