Tiếp cận PTTKHT theo hướng dữ liệu tập trung vào
Sử dụng dữ liệu đúng nới, đúng mục đích
Sử dụng dữ liệu đồng nhất cho các tiến trình
Tổ chức dữ liệu
Sử dụng dữ liệu cho các tiến trình đồng nhất
Phân tích tài liệu hệ thống để xác định
Dữ liệu vào hệ thống
Dữ liệu kết xuất hệ thống
Các kiểu dữ liệu của hệ thống
Dữ liệu và các ràng buộc về dữ liệu của hệ thống
Khảo sát qua quan sát có các phương pháp
Quan sát trực tiếp
Quan sát qua các thiết bị thu phát hoặc tham gia vào quá trình thao tác
Quan sát gián tiếp/ trực tiếp
Quan sát qua các thiết bị thu pháp
Phương pháp thiết kế hệ thống cổ điển là thiết kế theo hướng
Không có phương án đúng
Top-Down
Bottom-Up
Down-Top
Đâu không phải là một thành phần hệ thống
Nguồn vào
Bộ Xử lý
Ràng buộc
Kết xuất
Môi trường
Mối tương quan
Biên giới
Bộ lưu dữ liệu
Đâu là chu kỳ thường mất nhiều thời gian nhất
Thực hiện và vận hành hệ thống
Khảo sát và xây dựng dự án
Khảo sát và lựa chọn hệ thống
Thiết kế hệ thống
Xử lý theo lô thường dùng cho các trường hợp
Xử lý đơn lẻ
Xử lý cục bộ, đơn lẻ
Xử lý có tính chất định kỳ
Mục đích của việc thiết kế hệ thống không bao gồm
Thiết kế dữ liệu
Thiết kế xử lý
Thiết kế mã lệnh
Thiết kế giao diện
Tiếp cận PTTKHT theo hướng tiến trình tập trung vào
Xử lý các tiến trình của hệ thống đồng nhất
Xử lý việc trao đổi dữ liệu
Xử lý và lưu trữ dữ liệu
Xử lý các tiến trình của hệ thống riêng rẽ
Khi phỏng vấn đặt các câu hỏi đóng phù hợp khi quan tâm đến
Thông tin, dữ liệu cho hệ thống
Thông tin, dữ liệu chính xác cho một vấn đề
Dữ liệu chính xác cho một vấn đề
Dữ liệu cho toàn hệ thống
Với người thực thi không nên đặt các câu hỏi
Cách thức nhập dữ liệu hệ thống
Báo cáo, thống kê của hệ thống
Nghiệp vụ hệ thống
Kỳ vọng vào hệ thống
Đâu không phải là loại hình phát triển của Hệ thống thông tin
Hệ chuyên gia
Hệ xử lý dữ liệu
Hệ ra quyết định
Hệ thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý (Management information systems) là
Hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho quản lý, điều hành của một tổ chức nào đó
Các hệ thống nhằm xử lý và điều khiển tự động các quá trình vận hành các thiết bị trong sản xuất kinh doanh
Là cách tiến hành nhằm đưa máy tính vào hoạt động kinh doanh, cho phép quản lý mọi quá trình tính toán
Phát biểu nào dưới đây không đúng trong mô hình dữ liệu quan hệ
Một lược đồ quan hệ có thể có nhiều siêu khóa.
Một khóa luôn chứa một siêu khóa.
Một lược đồ quan hệ có thể có nhiều khóa.
. Một lược đồ quan hệ có thể có nhiều khóa tối thiểu.
Phát biểu nào dưới đây không đúng trong sơ đồ luồng dữ liệu:
Một tiến trình phải có luồng dữ liệu ra.
Một tiến trình phải có luồng dữ liệu vào.
Một luồng dữ liệu phải gắn với ít nhất một tác nhân.
Trong sơ đồ luồng dữ liệu, mỗi tiến trình có một nhãn duy nhất.
Phát biểu nào dưới đây không đúng trong mô hình thực thể - liên kết:
Thuộc tính không thể chứa thuộc tính khác
Mối liên kết có thể chứa thuộc tính
Thực thể có thể chứa thuộc tính dẫn xuất
Thực thể có thể chứa thuộc tính đa trị
Mô hình dữ liệu quan hệ sử dụng trong quá trình:
Thiết kế mô hình dữ liệu logic
Mô hình hóa dữ liệu mức quan niệm
Mô hình hóa quá trình xử lý
Mô hình hóa nghiệp vụ của hệ thống
Với mô hình thực thể - liên kết sử dụng bộ ký hiệu của Chen, thuộc tính dẫn xuất được biểu diễn bởi:
Hình chữ nhật
Hình thoi
Hình ellipse nét đứt
Hình ellipse kép
Mô hình thực thể - liên kết sử dụng trong quá trình:
Thiết mô hình dữ liệu logic
Với mô hình thực thể - liên kết sử dụng bộ ký hiệu của Chen, thuộc tính được biểu diễn bởi:
Hình tròn
Hình ellipse
Trong sơ đồ luồng dữ liệu, tên tiến trình phải là một:
Danh từ
Tính từ
Động từ
Động từ + bổ ngữ
Trong mô hình thực thể - liên kết, tên của thực thể là:
Động từ + Bổ ngữ
Một tiến trình có thể gửi dữ liệu tới tiến trình khác
Một tiến trình có thể gửi dữ liệu tới tác nhân
Một tác nhân có thể gửi dữ liệu tới tiến trình
Một tác nhân phải gắn kết với ít nhất một luồng dữ liệu vào và một luồng dữ liệu ra.
Phát biểu nào sau đây không đúng với sơ đồ phân rã chức năng:
Động từ trong tên chức năng ở dạng thức mệnh lệnh.
Tên chức năng là động từ + bổ ngữ.
Liên kết giữa hai chức năng là đường thẳng có chiều chỉ hướng dữ liệu di chuyển giữa hai chức năng.
Tên chức năng là duy nhất trong sơ đồ.
Trong sơ đồ luồng dữ liệu, tác nhân được biểu diễn bằng:
Hình chữ nhật bo tròn bốn góc
Trong mô hình dữ liệu quan hệ, một lược đồ quan hệ được gọi là ở dạng chuẩn 3 nếu:
Đã ở dạng chuẩn 1 và miền giá trị của thuộc tính khóa chỉ chứa các giá trị nguyên tố.
Đã ở dạng chuẩn 2 và miền giá trị của tất cả các thuộc tính chỉ chứa các giá trị nguyên tố.
Đã ở dạng chuẩn 2 và không tồn tại phụ thuộc hàm bộ phận.
Đã ở dạng chuẩn 1 và mọi thuộc tính không khóa đều không phụ thuộc bắc cầu vào một khóa bất kỳ.
Trong quá trình xây dựng và kiểm thử cơ sở dữ liệu, người phân tích hệ thống được phân bổ nhiệm vụ nào?
Xây dựng cơ sở dữ liệu hướng ứng dụng và không kết hợp, đảm bảo việc tuân theo các yêu cầu nghiệp vụ
Xây dựng các bảng, views, thủ tục thường trú.
Cung cấp và/hoặc phê chuẩn dữ liệu kiểm thử
Điều chỉnh cơ sở dữ liệu để đạt hiệu suất tối ưu, bảo mật và sao lưu phục hổi dữ liệu
Trong sơ đồ luồng dữ liệu, tiến trình được biểu diễn bằng:
Trong mô hình thực thể - liên kết, phát biểu nào dưới đây không đúng với thực thể yếu:
Theo bộ ký hiệu của Chen, thực thể yếu được biểu diễn bởi hình chữ nhật nét đứt.
Thực thể yếu là thực thể mà sự tồn tại của nó phụ thuộc vào một thực thể khác.
Các thuộc tính trong thực thể yếu không đủ để tạo nên khóa.
Trong sơ đồ thực thể - liên kết luôn có ít nhất một liên kết giữa thực thể yếu với một thực thể khác.
Trong sơ đồ luồng dữ liệu không có:
Luồng dữ liệu đi từ tác nhân tới kho
Luồng dữ liệu đi từ tiến trình tới tiến trình
Luồng dữ liệu đi từ tiến trình tới tác nhân
Luồng dữ liệu đi từ tác nhân tới tiến trình
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với báo cáo quay vòng?
Là các báo cáo được cung cấp cho người dùng hệ thống trong tổ chức
Là các loại báo cáo bên ngoài sau đó lại trở về hệ thống như là một phương thức thu nhập dữ liệu.
Là các báo cáo cung cấp cho khách hàng, nhà cung cấp, cơ quan…
Mô tả cách thức nào sau đây trong kiến trúc dữ liệu là sai?
Cơ cấu quản lý không cần thiết phải thiết lập mới quản lý được các nguồn dữ liệu
Sử dụng file/cơ sở dữ liệu để lưu trữ dữ liệu
Công nghệ file/cơ sở dữ liệu được lựa chọn sử dụng
Trong quá trình viết và kiểm thử các chương trình mới. Việc phân bố nhiệm vụ nào sau đây chưa chính xác?
Người thiết kế hệ thống: Làm rõ các yêu cầu tích hợp.
Đội lập trình ứng dụng: Viết và kiểm thử phần mềm
Người sử dụng: Cài đặt các chương trình mới
Người phân tích hệ thống: Làm rõ các yêu cầu nghiệp vụ
Thiết kế hướng mô hình là:
Cả 3 đáp án trên
Cách tiếp cận thiết kế hệ thống nhấn mạnh việc vẽ các mô hình hệ thống để tài liệu hóa các khía cạnh cài đặt và kỹ thuật của một hệ thống
Cách tiếp cận thiết kế hệ thống nhấn mạnh việc xây dựng mô hình ER
Cách tiếp cận thiết kế hệ thống nhấn mạnh việc xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu
Trong việp lập kế hoạch chuyển đổi, phân bố nhiệm vụ nào sau đây chưa chính xác?
Người quản trị mạng: Thiết kế và quản trị mạng
Người phân tích hệ thống/người phân tích dự án: Phát triển kế hoạch chuyển đổi chi tiết.
Chủ hệ thống: Phê chuẩn kế hoạch và thời gian biểu.
Trong việc kiểm thử hệ thống lần cuối việc phân bổ nhiệm vụ cho từng người rất quan trọng, nó ảnh hưởng tới sự thành bại của hệ thống. Phát biểu nào sau đây là sai?
Người sở hữu và người sử dụng hệ thống: xử lý các lỗi xuất phát từ người sử dụng.
Người xây dựng hệ thống: Giải quyết các vấn đề xuất hiện trong quá trình kiểm thử
Người phân tích hệ thống: Phát triển dữ liệu kiểm thử cho hệ thống
Người xây dựng hệ thống bao gồm: Lập trình viên ứng dụng, lập trình viên cơ sở dữ liệu và chuyên viên mạng.
Phát biểu nào sau đây là không chính xác đối với các nguyên tắc thiết kế đầu vào
Không nên nhập những dữ liệu có thể tính toán được từ những dữ liệu khác. Ví dụ Số lượng x Đơn giá = Thành tiền
Những dữ liệu đóng vai trò là hằng số thì bắt buộc phải nhập
Dữ liệu nhận vào theo trình tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải
Sử dụng các chỉ dẫn nhập liệu khi thiết kế các form nhập liệu (tooltip)
Trong việc lập kế hoạch chuyển đổi, người phân tích hệ thống sẽ xây dựng một kế hoạch chuyển đổi chi tiết từ hệ thống cũ sang hệ thống mới. Hoạt động nào sau đây không nằm trong kế hoạch chuyển đổi?
Sữa chữa các lỗi phát sinh.
Cách thức đào tạo người dùng
Cách thức cài đặt cơ sở dữ liệu
Phát biểu nào sau đây là sai đối với lưu trữ cơ sở dữ liệu
Được quản lý bởi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Bản ghi của một files (hay bảng) có thể có mối quan hệ vật lý với một hay nhiều bản ghi ở các file (hay bảng) khác.
Là một tập hợp của nhiều files có quan hệ với nhau.
Là một tập hợp của nhiều files độc lập, chỉ được liên kết trong quá trình xây dựng mã nguồn
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với báo cáo ngoại lệ
Thông tin trực tiếp truy xuất từ dữ liệu hệ thống
Thông tin sau khi truy xuất đã được sắp xếp theo thứ tự thuận tiện cho người dụng quan sát, đôi khi kết quả được thể hiện dưới dạng đồ họa
Thông tin cảnh báo, đột xuất theo sự kiện thay đổi về chất lượng, điều kiện của hệ thống
Trong hoạt động kiểm thử chương trình, phát biểu nào sau đây là của Kiểm thử bộ phận.
Ngoại suy ảnh hưởng của các thay đổi tới hiệu suất hệ thống bằng cách phân tích hiệu suất trước và sau khi thay đổi.
Cần thiết để đảm bảo rằng toàn bộ ứng dụng vẫn hoạt động tốt trên phạm vi toàn bộ hệ thống
Cần thiết kế đảm bảo rằng một chương trình độc lập đã được sữa lỗi mà không gâp ảnh hưởng ngoài dự đoán tới chương trình.
Là quá trình theo dõi những thay đổi đã có đối với chương trình đẻ làm thuận tiện việc tìm hiểu chương trình về sau
Phát biểu nào sau đây là sai đối với phương thức lưu trữ dữ liệu kiểu tệp tin (file).
Bị dư thừa dữ liệu vì cùng một thông tin lại được lưu trữ trên nhiều file khác nhau.
Là một tập hợp của các bản ghi tương tự nhau.
Các file có thể được liên kết trong code của chương trình ngoài
Trong quá trình thiết kế các file phải có mối quan hệ với nhau.
Trong việc thiết kế giao diện của ứng dụng thì vấn đề nào là then chốt?
Độ phân giải.
Kích thước vùng hiển thị
Độ rộng màn hình
Chất lượng hiển thị của màn hình
Mô tả nào sau đây là sai đối với hướng thiết kế cấu trúc hiện đại.
Thiết kế hướng cấu trúc còn được gọi là thiết kế chương trình từ chi tiết đến tổng quan
Mô hình phần mềm được dẫn xuất từ thiết kế hướng cấu trúc được gọi là biểu đồ cấu trúc.
Là kỹ thuật phân rã chức năng hệ thống ra thành nhiều phần, mỗi thành phần lại được thiết kế chi tiết hơn ở các bước sau.
Mỗi module ở mức thấp nhất chỉ thực hiện một phần việc nhất định, ít lien quan đến các công việc của các modun khác.
Tác nhân không thể nhận dữ liệu từ tác nhân.
Không có tác nhân chỉ cung cấp dữ liệu hoặc nhận dữ liệu.
Tiến trình phải có luồng dữ liệu vào và luồng dữ liệu ra.
Tác nhân không thể gửi dữ liệu tới kho.
Sơ đồ phân rã chức năng không thể hiện được mối quan hệ chuyển giao thông tin giữa các chức năng.
Sơ đồ phân rã chức năng không thể hiện được trình tự xử lý thông tin.
Sơ đồ phân rã chức năng cung cấp cái nhìn tổng quát về chức năng của hệ thống, phạm vi cần phân tích.
Sơ đồ phân rã chức năng thể hiện cơ cấu tổ chức của công ty.
Nguyên tắc nào sai khi đặt tên chức năng trong biểu đồ phân rã chức năng:
Mỗi chức năng có một tên duy nhất
Tên chức năng phải là một mệnh đề động từ
Tên chức năng có thể dùng danh từ hoặc động từ
Tên chức năng cần phản ánh nội dung công việc thực tế
Nguyên tắc nào sai khi phân ra chức năng trong biểu đồ phân rã chức năng:
Trong biểu đồ phân rã chức năng, ở mỗi mức của biểu đồ, các chức năng cùng mức thi sắp xếp trên cùng một dạng.
Mỗi chức năng được phân rã phải là một bộ phận thực sự tham gia thực hiện chức năng đã phân rã ra nó.
Thực hiện tất cả các chức năng mức dưới trực tiếp phải đảm bảo thực hiện được các chức năng mức trên đã phân rã ra chúng.
Phân rã biểu đồ tối đa thành ba mức.
Khi thiết kế nếu nhận thấy một nghiệp vụ được phân tích chưa chính xác hoặc không rõ ràng người thiết kế sẽ
tiến hành chỉnh sửa cho phù hợp với hệ thống
thông báo để phân tích lại nghiệp vụ đó
thông báo để khảo sát lại nghiệp vụ đó
bỏ qua đê thiết kế các phần khác
Tiếp cận PTTKHT theo hướng cấu trúc không có giai đoạn nào
Cấu trúc dữ liệu
Cấu trúc một chương tình và môdun để xây dựng hệ thống
Cấu trúc phân cấp điều khiển các môđun và phần chung
Cấu trúc tiến trình
Mục đích của việc phân tích dữ liệu của hệ thống là
Lập lược đồ khái niệm về dữ liệu
Các đáp án trên đều đúng
Xác định ràng buộc dữ liệu
Làm căn cứ cho việc thiết kế CSDL của hệ thống sau này
Mục đích của việc xây dựng hệ thống không bao gồm
Xây dựng dữ liệu
Xây dựng giao diện
Kiểm thử hệ thống
Không có phương án nào sai
Mục đích của việc vận hành hệ thống không bao gồm
Đảm bảo hệ thống vận hành tốt
Tất cả các phương án
Bảo trì hệ thống
Sửa lỗi, cập nhật hệ thống
Đâu không phải là chức năng của hệ thống khi phân rã
Tìm kiếm dữ liệu
Báo cáo dữ liệu
Truy vấn dữ liệu
Thống kê dữ liệu
Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống cấu trúc là thiết kế theo hướng
Tác nhân hệ thống bao gồm
Tác nhân trong, tác nhân ngoài
Tác nhân nguồn, tác nhân đích
Tác nhân nguồn, tác nhân trong
Đâu không phải là một Chu kỳ sống của hệ thống
Phân tích hệ thống
Một thành phần của hệ thống là...
một hệ thống con
một phần đơn hoặc một hệ thống con
một hệ thống con bao gồm nhiều thành phần đơn
một phần đơn
Phát biểu nào sau đúng về hệ thống
Hệ thống bao gồm các phần tử hoạt động đơn lẻ để đạt được mục đích chung
Hệ thống chỉ có các hoạt động trao đổi bên trong hệ thống
Hệ thống tồn tại các hoạt động trao đổi với môi trường bên ngoài
Không có ý vào đúng
Khi phỏng vấn đặt các câu hỏi mở phù hợp khi quan tâm đến
Độ rộng và sâu của câu trả lời
Một vấn đề cụ thể
Độ rộng của câu trả lời
Độ sâu cảu câu trả lời
Đâu không là công việc của Thiết kế hệ thống
Lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ cơ sở dữ liệu
Không có câu sai
Phát biểu nào dưới đây không đúng trong mô hình dữ liệu quan hệ:
Mỗi lược đồ quan hệ có nhiều siêu khóa.
Mỗi lược đồ quan hệ có một khóa ứng cử.
Khóa là một đặc trưng của lược đồ quan hệ, không phụ thuộc vào quan hệ.
Khóa dùng để nhận biết một bộ trong quan hệ.
Trong mô hình thực thể - liên kết không tồn tại:
Thuộc tính chung của hai thực thể
Mối liên kết bậc một
Thuộc tính dẫn xuất
Thuộc tính phức hợp
Sơ đồ thể hiện các mối liên hệ phân cấp giữa các bộ phận hợp thành cơ quan gọi là:
Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
Sơ đồ thực thể - liên kết
Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ phân rã chức năng
Khi chuyển đổi từ mô hình thực thể - liên kết sang mô hình dữ liệu quan hệ, thuộc tính nào tạo thành một quan hệ:
Thuộc tính đơn trị
Thuộc tính khóa
Thuộc tính đa trị
Trong mô hình thực thể - liên kết, thuộc tính dẫn xuất là thuộc tính:
Có nhiều hơn một giá trị
Có giá trị không xác định
Có thể được tính toán từ các thuộc tính khác
Có chứa các thuộc tính khác
Với mô hình thực thể - liên kết sử dụng bộ ký hiệu của Chen, thực thể được biểu diễn bởi:
Hình ovan
Trong sơ đồ luồng dữ liệu, kho dữ liệu được biểu diễn bằng:
Hình chữ nhật nét kép
Hình chữ nhật khuyết một cạnh
Trong mô hình dữ liệu quan hệ, một lược đồ quan hệ được gọi là ở dạng chuẩn 1 nếu:
Miền giá trị của thuộc tính khóa chỉ chứa các giá trị nguyên tố
Không tồn tại phụ thuộc hàm bắc cầu
Miền giá trị của tất cả các thuộc tính chỉ chứa các giá trị nguyên tố
Không tồn tại phụ thuộc hàm bộ phận
Trong sơ đồ luồng dữ liệu, tên tác nhân phải là một:
Thức mệnh lệnh
Các mức độ kiểm nào sau đây là đúng trong quá trình viết và kiểm thử các chương trình mới?
Kiểm thử chức năng, Kiểm thử nghiệp vụ.
Kiểm thử một phần, Kiểm thử chương trình, Kiểm thử hệ thống
Kiểm thử dữ liệu, Kiểm thử đầu vào, Kiểm thử đầu ra
Phát biểu nào sau đây là không chính xác trong các nguyên tắc thiết kế đầu ra?
Thông tin phải được thể hiện ở dạng người dùng bình thường có thể tùy ý sửa chữa, thuận tiện cho việc quản lý
Báo cáo phải đơn giản, dễ hiểu, dễ giải thích
Thời gian báo cáo phải được kiểm soát.
Thông tin hiển thị phải hài hòa giữa các trang.
Trong việc huấn luyện người dùng, phân bố nhiệm vụ nào sau đây là chưa chính xác?
Người sử dụng hệ thống: Tham dự khóa đào tạo và tiếp nhận hệ thống.
Người phân tích hệ thống: Lập kế hoạch đào tạo, theo dõi việc đào tạo, viết tài liệu và trợ giúp người dụng trong thời gian học.
Người sở hữu hệ thống: Phê duyệt thời gian hoàn thiện việc đào tạo
Người lập trình: Tiếp tục hoàn thiện các module của chương trình
Các tài liệu cần xây dựng, chiến lược chuyển đổi.
Thế nào là xây dựng hệ thống?
Là việc phân tích bài toán, đưa ra các đặc tả của bài toán.
Là việc tìm hiểu các chức năng của hệ thống và triển khai các chức năng đó.
Là việc thu thập các nghiệp vụ từ người sử dụng hệ thống, phân tích đánh giá, đưa ra được các chức năng và phương thức xử lý nghiệp vụ cho hệ thống.
Là việc phát triển, cài đặt và kiểm thử các thành phần của hệ thống
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với báo cáo tóm lược
Phát biểu nào sau đây không chính xác đối với cách tiếp cận phát triển ứng dụng nhanh.
Phát triển ứng dụng bằng cách gộp chung hai giai đoạn phân tích và thiết kế.
Thường được sử dụng để phát triển các ứng dụng lớn trong thời gian ngắn.
Xây dựng ứng dụng nhanh chóng bằng cách phối hợp sử dụng nhiều kỹ thuật: tổ hợp thông tin và làm bản mẫu.
Nhấn mạnh sự tham gia đồng thời của nhà phân tích, thiết kế, người dùng cuối…
Phát biểu nào sau đây là đúng đối với báo cáo nội bộ?
Nếu hệ thống đòi hỏi phải có những phần mềm được thuê hoặc mua thì chúng cần phải được cài đặt và kiểm thử. Trong quá trình đó cần phải phân bổ nhiệm vụ cho từng người. Việc phân bổ nhiệm vụ nào sau đây là chưa chính xác?
Người bán phần mềm hoặc người tư vấn: Trợ giúp cài đặt và kiểm thử
Người thiết kế hệ thống: Làm rõ các yêu cầu tích hợp
Sử dụng mũi tên hai chiều để biểu thị hai luồng dữ liệu giữa hai tiến trình.
Một tiến trình phải có cả luồng dữ liệu vào và luồng dữ liệu ra.
Khi phân rã tiến trình thành một biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới thì mọi luồng dữ liệu vào/ra, các tác nhân ngoài và kho dữ liệu liên quan với nó phải được bảo toàn.
Mỗi luồng dữ liệu được gắn kết với ít nhất một tiến trình.
Phát biểu nào sai về biểu đồ mức đỉnh:
Trong biểu đồ mức đỉnh các tác nhân được bổ sung thêm nếu không có trong biểu đồ ngữ cảnh.
Trong biểu đồ ngữ cảnh sẽ thay thế tiến trình duy nhất trong biểu đồ ngữ cảnh bằng các tiến trình con.
Các tác nhân trong biểu đồ ngữ cảnh cũng là các tác nhân trong biểu đồ mức đỉnh.
Xây dựng biểu đồ mức đỉnh cần dựa trên biểu đồ ngữ cảnh và biểu đồ phân rã chức năng.
Mục đích của biểu đồ ngữ cảnh là:
Mô tả các luồng dữ liệu, các xử lý và mối quan hệ giữa chúng.
Cho biết phạm vi hệ thống và môi trường của nó.
Mô tả chức các năng, các luồng dữ liệu di chuyển trong hệ thống.
Thể hiện phạm vi hệ thống và các luồng dữ liệu được xử lý như nào.
Khi vận hành hệ thống nếu xảy ra lỗi do quy trình nghiệp vụ không chính xác thì sẽ phải
Khảo sát lại
Phân tích lại
Thiết kế lại
Xây dựng lại
Các bộ phận hợp thành Hệ thống thông tin
Các xử lý và người dùng
Dữ liệu
Dữ liệu và các xử lý
Dữ liệu, xử lý và người dùng
Với người quản lý không nên đặt các câu hỏi
Phân quyền hệ thống
Tổng quan về hệ thống
Kỳ vọng về hệ thống
Khái quát các nghiệp vụ chính của hệ thống
Kỹ thuật phân tích "Phân tích từ trên xuống" là tiến hành phân tích chức năng của hệ thống bằng cách
Gộp các mô tả lại thành hệ thống
Đi dần từ một mô tả đại thể đến những mô tả chi tiết thông qua nhiều mức
Đi dần từ mô tả chi tiết đến mô tả đại thể
Không có câu đúng
Khi phân tích hệ thống, nếu nhận thấy quy trình nghiệp vụ, tài liệu không chính xác hoặc không đầy đủ, người phân tích sẽ
đưa ra các giải pháp giải quyết để người chủ hệ thống lựa chọn
bỏ qua nghiệp vụ, tài liệu đó và tiếp túc phân tích các nghiệp vụ, tài liệu khác
thông báo để khảo sát lại nghiệp vụ, tài liệu đó
chỉnh sửa lại cho chính xác