Câu hỏi không được kỹ sư phần mềm hiện nay quan tâm nữa
Tại sao chi phí phần cứng máy tính quá cao?
Tại sao phần mềm mất một thời gian dài để hoàn tất?
Tại sao người ta tốn nhiếu chi phí để phát triển một mẩu phần mềm?
Tại sao những lỗi phần mềm không được loại bỏ trong sản phẩm trước khi xuất xưởng
Ba giai đoạn tổng quát của công nghệ phần mềm
definition, development, support
what, how, where
programming, debugging, maintenance
analysis, design, testing
Mô hình phát triển ứng dụng nhanh
Một cách gọi khác của mô hình phát triển dựa vào thành phần
Một cách hữu dụng khi khách hàng không xàc định yêu cầu rõ ràng
Sự ráp nối tốc độ cao của mô hình tuần tự tuyến tính
Tất cả mục trên
Mô hình tiến trình phần mềm tiến hóa
Bản chất lặp
Dễ dàng điều tiết những biến đổi yêu cầu sản phẩm
Nói chung không tạo ra những sản phẩm bỏ đi
Tất cả các mục
Mô hình phát triển phần mềm lặp lại tăng thêm
Một hướng hợp lý khi yêu cầu được xác định rõ
Một hướng tốt khi cần tạo nhanh một sản phẩm thực thi lõi
Một hướng tốt nhất dùng cho những dự án có những nhóm phát triển lớn
Một mô hình cách mạng không nhưng không được dùng cho sản phẩm thương mại
Mô hình phát triển phần mềm xoắn ốc
Kết thúc với việc xuất xưởng sản phẩm phần mềm
Nhiều hỗn độn hơn với mô hình gia tăng
Bao gồm việc đánh giá những rủi ro phần mềm trong mỗi vòng lặp
Tất cả điều trên
Mô hình phát triển dựa vào thành phần
Chỉ phù hợp cho thiết kế phần cứng máy tính
Không thể hỗ trợ phát triển những thành phần sử dụng lại
Dựa vào những kỹ thuật hỗ trợ đối tượng
Không định chi phí hiệu quả bằng những độ đo phần mềm có thể định lượng
Để xây dựng mô hình hệ thống, kỹ sư phải quan tâm tới một trong những nhân tố hạn chế sau :
Những giả định và những ràng buộc
Ngân sách và phí tổn
Những đối tượng và những hoạt động
Lịch biểu và các mốc sự kiện
Trong kỹ thuật tiến trình nghiệp vụ, ba kiến trúc khác nhau được kiểm tra
Hạ tầng kỹ thuật, dữ liệu, ứng dụng
Hạ tầng tài chánh, tổ chức và truyền thông
Cấu trúc báo cáo, cơ sở dữ liệu, mạng
Cấu trúc dữ liệu, yêu cầu, hệ thống
Thành phần nào của kỹ thuật tiến trình nghiệp vụ là trách nhiệm của kỹ sư phần mềm
Phân tích phạm vi nghiệp vụ
Thiết kế hệ thống nghiệp vụ
Kế hoạch sản phẩm
Kế hoạch chiến lược thông tin
Những thành phần kiến trúc trong kỹ thuật sản phẩm là
Dữ liệu, phần cứng, phần mềm, con người
Dữ liệu, tài liệu, phần cứng, phần mềm
Dữ liệu, phần cứng, phần mềm, thủ tục
Tài liệu, phần cứng, con người, thủ tục
Đặc tả hệ thống mô tả
Chức năng và hành vi của hệ thống dựa vào máy tính
Việc thi hành của mỗi thành phần hệ thống được chỉ
Chi tiết giải thuật và cấu trúc hệ thống
Thời gian đòi hỏi cho việc giả lập hệ thống
Cách tốt nhất để đưa tới việc xem xét việc đánh giá yêu cầu là
Kiểm tra lỗi mô hình hệ thống
Nhờ khách hàng kiểm tra yêu cầu
Gởi họ tới đội thiết kế và xem họ có sự quan tâm nào không
Dùng danh sách các câu hỏi kiểm tra để kiểm tra mỗi yêu cầu
Sử dụng bảng lần vết giúp
Debug chương trình dựa theo việc phát hiện lỗi thời gian thực
Xác định việc biểu diễn những sự thi hành giải thuật
Xác định, điều khiển và theo vết những thay đổi yêu cầu
Không có mục nào
Mẫu mô hình hệ thống chứa thành phần
Input
Output
Giao diện người dùng
Tác vụ nào không được biểu diễn như là một phần của phân tích yêu cầu phần mềm
Định giá và tổng hợp
Mô hình hóa và thừa nhận vấn đề
Lập kế hoạch và lịch biểu
Đặc tả và xem xét
Đích của kỹ thuật đặc tả ứng dụng thuận tiện (FAST - facilitated application specification techniques) là nhờ người phát triển và khách hàng
Xây dựng một nguyên mẫu nhanh chóng
Học công việc lẫn nhau
Làm việc với nhau để phát triển một tập những yêu cầu ban đầu
Làm việc với nhau để phát triển những đặc tả phần mềm kỹ thuật
Ai là người không thích hợp để tham dự vào nhóm FAST (facilitated application specification techniques)
Kỹ sư phần cứng và phần mềm
Đại diện nhà sản xuất
Đại diện thị trường
Nhân viên tài chánh cao cấp
Những yêu cầu nào được quan tâm suốt QFD (quality function deployment)
exciting requirements
expected requirement
normal requirements
technology requirements
Phân tích giá trị được dẫn ra như là một phần của QFD (quality function deployment) nhằm xác định
Chi phí của hoạt động đảm bảo chất lượng của dự án
Chi phí quan hệ của những yêu cầu qua việc triển khai chức năng, tác vụ và thông tin
Độ ưu tiên quan hệ của những yêu cầu qua việc triển khai chức năng, tác vụ và thông tin
Kích thước của bản ý kiến khách hàng
Use-cases là một kịch bản mà mô tả
Phần mềm thực hiện như thế nào khi được dùng trong một tình huống cho trước
Những công cụ CASE sẽ được dùng như thế nào để xây dựng hệ thống
Kế hoạch xây dựng cho sản phẩm phần mềm
Những test-case cho sản phẩm phần mềm
Nội dung thông tin biểu diễn những đối tượng điều khiển và dữ liệu riêng biệt mà bao gồm những thông tin mà
Cần thiết để trình bày tất cả output
Được đòi hỏi cho việc xử lý lỗi
Được đòi hỏi cho hoạt động tạo giao diện hệ thống
Được biến đổi bởi phần mềm
Dòng thông tin biểu diễn cách thức mà dữ liệu và điều khiển
Quan hệ với một dữ liệu và điều khiển khác
Biến đổi khi mỗi lần dịch chuyển qua hệ thống
Sẽ được thực thi trong thiết kế cuối cùng
Cấu trúc thông tin biểu diển tổ chức nội của
Những cấu trúc dữ liệu dùng để biểu diễn loại dữ liệu
Mô hình bố trí nhân viên dự án
Mô hình truyền thông dự án
Những dữ liệu khác nhau và những mục điều khiển
Loại mô hình nào được tạo ra trong phân tích yêu cầu phần mềm
Chức năng và hành vi
Giải thuật và cấu trúc dữ liệu
Kiến trúc và cấu trúc
Tính tin cậy và tính sử dụng
Trong ngữ cảnh của phân tích yêu cầu, hai loại phân tách vấn đề là
bottom-up và top-down
horizontal and vertical
subordinate và superordinate
Khung nhìn (view) nào được quan tâm đầu tiên trong phân tich yêu cầu phần mềm
actor view
data view
essential view
implementation view
Tạo nguyên mẫu tiến hóa thường thích được dùng hơn tạo nguyên mẫu bỏ đi bởi vì
Cho phép tái sử dụng nguyên mẫu đầu
Không đòi hỏi làm việc nhiều với khách hàng
Dễ dành thực hiện nhanh
Nhiều tin cậy hơn
Những mục nào không là nguyên tắc cho việc biểu diễn yêu cầu
Biểu đồ phải thu hẹp về số và toàn vẹn trong sử dụng
Hình thức và nội dung biểu diễn thích hợp với nội dung
Những biểu diễn phải có thể xem xét lại
Dùng không hơn 7 màu dương và 2 màu âm trong biểu đồ
Mục nào không là một mục đích cho việc xây dựng một mô hình phân tích
Xác định một tập những yêu cầu phần mềm
Mô tả yêu cầu khách hàng
Phát triển một giải pháp tóm tắt cho vấn đề
Thiết lập một nền tảng cho thiết kế phần mềm
Sơ đồ luồng dữ liệu
Đưa ra hình ảnh quan hệ giữa các đối tượng dữ liệu
Đưa ra hình ảnh những chức năng biến đổi luồng dữ liệu
Chỉ ra những quyết định logic chính khi chúng xuất hiện
Chỉ ra sự tương tác của hệ thống với sự kiện bên ngoài
Biểu đồ quan hệ thực thể
Biểu đồ dịch chuyển trạng thái
Đưa ra hình ảnh về các đối tượng dữ liệu
Đưa ra hình ảnh chức năng biến đổi luồng dữ liệu
Chỉ ra hình ảnh dữ liệu được biến đổi như thế nào bởi hệ thống
Chỉ ra những tương tác của hệ thống đối với sự kiện bên ngoài
Phân tích văn phạm của bản tường thuật xử lý là bước đầu tiên tốt nhất để tạo ra
Tự điển dữ liệu
Biểu đồ dòng dữ liệu
Biểu đồ dòng điều khiển
Cần thiết để mô hình những hệ thống hướng sự kiện
Được đòi hỏi cho tất cả hệ thống
Được dùng trong biểu đồ dòng dữ liệu
Hữu dụng trong mô hình hóa giao diện người dùng
Từ điển dữ liệu chứa những mô tả của mỗi
Mục cấu hình phần mềm
Đối tượng dữ liệu phần mềm
Biểu đồ phần mềm
Hệ thống ký hiệu phần mềm
Mô hình thiết kế không quan tâm tới
Kiến trúc
Dữ liệu
Giao diện
Phạm vi dự án
Sự quan trọng của thiết kế phần mềm có thể được tóm tắt bằng từ đơn
Accuracy
Complexity
Efficiency
Quality
Một đặc trưng của thiết kế tốt là
Cho thấy sự liên kết mạnh giữa các module
Thực hiện tất cả yêu cầu trong phân tích
Bao gồm những test case cho tất cả thành phần
Kết hợp mã nguồn nhằm mục đích mô tả
Mục nào không là đặc trưng chung trong các phương pháp thiết kế
Quản lý cấu hình
Ký hiệu thành phần chức năng
Nguyên tắc đánh giá chất lượng
Heuristic tinh chế
Loại trừu tượng nào được dùng trong thiết kế phần mềm
Điều khiển
Thủ tục
Loại mô hình nào không được có trong kiến trúc phần mềm
Động
Xử lý
Cấu trúc
Cấp bậc điều khiển thể hiện
Thứ tự quyết định
Việc tổ chức của các module
Sự lặp lại của những hoạt động
Sự tuần tự của các tiến trình
Thủ tục phần mềm tập trung vào
Xử lý chi tiết của mỗi module riêng biệt
Xử lý chi tiết của mỗi tập module
Quan hệ giữa điều khiển và thủ tục
Nguyên nhân của việc sinh lỗi do thiết kế mức thành phần trước khi thiết kế dữ liệu là
Thiết kế thành phần thì phụ thuộc vào ngôn ngữ còn thiết kế dữ liệu thì không
Thiết kế dữ liệu thì dễ thực hiện hơn
Thiết kế dữ liệu thì khó thực hiện
Cấu trúc dữ liệu thường ảnh hưởng tới cách thức mà thíết kế thành phần phải theo
Mục đích của tham chiếu chéo những yêu cầu (ma trận) trong tài liệu thiết kế là nhằm
Cho phép người quản lý theo dõi năng suất của nhóm thiết kế
Xác minh là tất cả các yêu cầu đã được xem xét trong thiết kế
Chỉ ra chi phí kết hợp với mỗi yêu cầu
Cung cấp cho việc thực thi tên của những nhà thiết kế cho mỗi yêu cầu
Mục nào không là một phần của kiến trúc phần mềm
Chi tiết giải thuật
Cơ sở dữ liệu
Thiết kế dữ liệu
Cấu trúc chương trình
Đặc trưng nào là đúng cho kho dữ liệu, không phải là cơ sở dữ liệu đặc trưng
Hướng mức nghiệp vụ và kích thước lớn
Thông tin đúng và hợp thời
Tích hợp và không thường thay đổi
Tất cả những mục trên
Mẫu kiến trúc nhấn mạnh tới những thành phần
Ràng buộc
Tập hợp những thành phần
Mô hình ngữ nghĩa
Tất cả những mục
Nhằm xác định những mẫu kiến trúc hay kết hợp những mẫu phù hợp nhất cho hệ thống đề nghị, kỹ thuật yêu cầu dùng để khám phá
Giải thuật phức tạp
Đặc trưng và ràng buộc
Điều khiển và dữ liệu
Những mẫu thiết kế
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của một thiết kế kiến trúc phải dựa vào
Tính truy cập và tính tin cậy của hệ thống
Dữ liệu và điều khiển của hệ thống
Tính chức năng của hệ thống
Những chi tiết thực thi của hệ thống
Trong phương pháp phân tích kiến trúc, mô tả mẫu kiến trúc thường dùng khung nhìn
Dòng dữ liệu
Module
Tiến trình
Tất cả các mục trên
Khi một luồng tổng thể trong một đoạn của biểu đồ luồng dữ liệu có tính trình tự cao và theo sau những những đường thẳng sẽ thể hiện
Liên kết thấp
Module hóa tốt
Luồng giao dịch (transaction)
Luồng biến đổi (transform)
Khi luồng thông tin trong một đoạn của sơ đồ luồng dữ liệu thể hiện bằng một mục đơn mà bẩy một luồng dữ liệu khác theo một trong nhiều đường sẽ thể hiện
Một bổ sung cần thiết nhằm biến đổi hay ánh xạ giao dịch để tạo một thiết kế kiến trúc đầy đủ là
Sơ đồ quan hệ - thực thể
Từ điển dữ liệu
Mô tả việc xử lý cho mỗi module
Những Test-case cho mỗi module
Những nguyên lý thiết kế giao diện nào không cho phép người dùng còn điều khiển tương tác với máy tính
Cho phép được gián đoạn
Cho phép tương tác có thể undo
Che dấu những bản chất kỹ thuật với những người dùng thường
Chỉ cung cấp một cách thức xác định cứng khi hoàn thành tác vụ
Những nguyên lý thiết kế giao diện cho phép người dùng ít phải nhớ
Xác định những shortcut trực quan
Biểu lộ thông tin theo cách diễn tiến
Thiết lập những trường hợp mặc định có ý nghĩa
Sự toàn vẹn (consistency) giao diện ngầm định
Những kỹ thuật input giữ tương tự suốt ứng dụng
Mỗi ứng dụng phải có look and feel riêng biệt
Cách thức điều hướng (navigational) nhạy với ngữ cảnh
Những kỹ thuật input giữ tương tự suốt ứng dụng và Mỗi ứng dụng phải có look and feel riêng biệt
Mô hình nào đưa ra hình ảnh tiền sử (profile) người dùng cuối của hệ thống dựa vào máy tính
Mô hình thiết kế
Mô hình người dùng
Mô hình của người dùng
Mô hình nhận thức hệ thống
Mô hình nào đưa ra hình ảnh hệ thống trong đầu của người dùng cuối
Hình ảnh hệ thống
Mô hình nào đưa ra hình ảnh look and feel cho giao diện người dùng cùng những thông tin hỗ trợ
Mô hình hình ảnh hệ thống
Những hoạt động khung nào thường không kết hợp với những quá trình thiết kế giao diện người dùng
Ước lượng giá
Xây dựng giao diện
Định trị giao diện
Phân tích người dùng và tác vụ
Hướng tiếp cận nào để những phân tích tác vụ của người dùng trong thiết kế giao diện người dùng
Người dùng cho biết những ưa thích qua bản câu hỏi
Dựa vào ý kiến của những lập trình viên có kinh nghiệm
Nghiên cứu những hệ thống tự động liên quan
Quan sát thao tác người dùng
Những vấn đề thiết kế chung nổi trội lên trong hầu hết giao diện người dùng
Kết nối tiền sử người dùng (profile) và shortcut chức năng
Xử lý lỗi và thời gian đáp ứng của hệ thống
Quyết định hiển thị hình ảnh và thiết kế icon
Những hệ thống phát triển giao diện người dùng đặc trưng cung cấp những kỹ thuật cho việc xây dựng những nguyên mẫu giao diện bao gồm
Tạo code
Những tool vẽ
Định trị input
Những bản câu hỏi có ý nghĩa nhất đối với những người thiết kế giao diện khi được hoàn tất bởi
Khách hàng
Những lập trình viên có kinh nghiệm
Người dùng sản phẩm
Người quản lý dự án
Nhiều đo lường hữu dụng có thể thu thập khi quan sát những người dùng tương tác với hệ thống máy tính gồm
Thời gian cho ứng dụng
Số khiếm khuyết (defect) phần mềm
Tính tin cậy của phần mềm
Thời gian đọc tài liệu trợ giúp
Một bảng quyết định được dùng
Để tư liệu tất cả những trạng thái phụ thuộc
Để hướng dẫn phát triển kế hoạch quản lý dự án
Chỉ khi xây dựng hệ chuyên gia
Khi một tập phức tạp những điều kiện và hoạt động xuất hiện trong thành phần
Ngôn ngữ thiết kế chương trình (PDL) thường là một
Sự kết hợp giữa cấu trúc lập trình và văn bản tường thuật
Ngôn ngữ lập trình truyền thống theo luật riêng của nó
Ngôn ngữ phát triển phần mềm có thể đọc bởi máy
Một cách hữu dụng để biểu diễn kiến trúc phần mềm
Những độ đo phức tạp vòng (cyclomatic complexity metric) cung cấp cho người thiết kế thống tin về số
Chu kỳ trong chương trình
Số lỗi trong chương trình
Những đường logic độc lập trong chương trình
Những phát biểu của chương trình
Kiểm thử điều kiện là một kỹ thuật kiểm thử cấu trúc điều khiển mà những tiêu chuẩn dùng để thiết kế test-case
Dựa vào kiểm thử đường cơ bản
Thử thách điều kiện logic trong module phần mềm
Chọn những đường dẫn kiểm tra dựa vào những vị trí và dùng những biến
Tập trung vào việc kiểm thử việc giá trị những cấu trúc lặp
Kiểm thử luồng dữ liệu là một kỹ thuật kiểm thử cấu trúc điều khiển mà những tiêu chuẩn dùng để thiết kế test-case
Kiểm thử lặp là một kỹ thuật kiểm thử cấu trúc điều khiển mà những tiêu chuẩn dùng để thiết kế test-case
Kiểm thử Black-box cố gắng tìm ra những lỗi
Chức năng không đầy đủ hay không đúng
Những lỗi giao diện
Những lỗi thực thi
Lý do tốt nhất cho việc dùng nhóm kiểm tra phần mềm độc lập là
Những người phát triển phần mềm không cần làm bất kỳ kiểm thử nào
Những người lạ sẽ kiểm phần mềm rất chặt
Những người kiểm thử không được dính dáng tới dự án cho đến khi kiểm thử bắt đầu
Mâu thuẩn về quyền lợi giữa những người phát triển và những người kiểm thử sẽ giảm
Trong một dự án thành công sử dụng chiến lược
Đưa ra những xem xét kỹ thuật hình thức ưu tiên trước khi kiểm thử
Chỉ rõ những yêu cầu trong theo một cách thức có thể định lượng
Quan tâm tới việc sử dụng những nhóm kiểm thử độc lập
Kiểm thử tích hợp Top-down có thuận lợi chính là
Những module mức thấp không bao giờ cần kiểm thử
Những điểm quyết định chính được kiểm thử sớm
Không có những stub cần phải viết
Kiểm thử tích hợp bottom-up có những thuận lợi chính
Không có những driver cần được viết
Không có những stub (nhánh) cần phải viết
Không đòi hỏi kiểm thử hồi quy (regression)
Hướng debug
Backtracking
Brute force
Sự loại trừ nguyên nhân
Những kiểm tra chấp nhận thường được đưa ra bởi
Người phát triển
Những người dùng cuối
Nhóm kiểm thử
Những kỹ sư hệ thống
Mô hình tuần tự tuyến tính của xây dựng phần mềm là:
Một cách tiếp cận phù hợp khi các yêu cầu được xác định rõ ràng
Một cách tiếp cận tốt khi chương trình được đòi hỏi xây dựng nhanh chóng
Một cách tiếp cận tốt nhất cho các dự án với các nhóm làm việc lớn
Một mô hình xây dựng cũ mà không thể được xây dựng hiện nay
Thông tin nào sau đây có trong trường hợp kiểm thử (test case)
Dữ liệu vào
Dữ liệu ra
Cách sửa lỗi
Không có đáp án nào
Mô hình tuần tự tuyến tính của xây dựng phàn mềm còn được gọi là
Mô hình cơ bản
Mô hình thác nước
Cả 2 đáp án đều đúng
Thành phần nào không có trong định nghĩa của phần mềm
Chương trình máy tính
Cấu trúc dữ liệu
Tài liệu
Kĩ thuật nào trong số các kĩ thuật sau có thể được sử dụng trong giai đoạn phân tích yêu cầu
Phỏng vấn
Quan sát môi trường làm việc
Sử dụng bằng câu hỏi
Tất cả các đáp án trên
Mô hình nào mà trong đó người sử dụng tham gia một cách tích cực trong suốt quá trình xây dụng phần mềm
Mô hình tạo bản mẫu
Mô hình phát triển ứng dụng nhanh (RAD)
Tất cả mô hình trên
Mộ hệ thống dựa trên máy tính (Computer – Based System) gồm có
Phần cứng và phần mềm
Phần cứng, phần mềm và dữ liệu
Phần cứng, phần mềm, dữ liệu và các thủ tục làm việc
Phần cứng, phần mềm, dữ liệu, con người và các thủ tục làm việc
Phát biểu nào sau đây là không chính xác về kiểm thử hộp đen (Blackbox Testing)
Kiểm thử hộp đen yêu cầu tất cả các câu lệnh trong chương trình đều phải được thực hiện ít nhất 1 lần
Kiểm thử hộp đen còn được gọi là kiểm thử hành vi
Kiểm thử hộp đen xem phần mềm như 1 “hộp đen” thuần túy, người kiểm thử không cần quan tâm đến cấu trúc hoạt động bên trong
Cơ sở cho kiểm thử hộp đen chính là đặc tả chức năng của phần mềm và dữ liệu mà nó sd
Trật tự nào sau đây đúng với các giai đoạn của mô hình tuần tự tuyến tính
Phân tích, thiết kế, kiểm thử, viết mã
Phân tích, thiết kế, viết mã, kiểm thử
TK, PT, kiểm thử, Viết mã
Không có đáp án nào đúng
Biểu đồ luồng dl
Biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng dl
Biểu diễn các chức năng làm thay đổi luồng dl
Chỉ ra sự đáp ứng 1 hệ thống đối vs các tác nhân ngoài
Tất cả đáp án trên
Mô hình nào là phù hợp vs các hệ thống có thể chia tách thành các modul riêng biệt và có thể sd tại các thành phần dùng chung
Thác nước
Tạo biểu mẫu
Phát triển ứng dụng nhanh (RAD)
Trong mô hình tuần tự tuyến tính, giai đoạn nào liên quan đến các thuộc tính của 1 chương trình CTDL, kiến trúc phần mềm, giao diện và các chức năng
Phân tích yêu cầu
Thiết kế
Viết mã
Kiểm thử
Sơ đồ thực thể liên kết
Phản ánh mối quan hệ giữa các đối tượng dl
Chỉ ra các cách thức dl bị thay đổi bởi hệ thống
Chỉ ra các thuộc tính của các thực thể
Tất cả
Đại lượng nào sau đây không được sd làm trọng số cho các cung của ma trận kiểm thử
Xác suất cung đó được tiến hành
Thời gian sử lý của đường đi qua cung đó
Số lượng biến đầu vào sd tương ứng với đường đi qua cung đó
Bộ nhớ yêu cầu cảu đường đi qua cung đó
Kỹ thuật kiểm thử nào sd các giá trị của biến đầu vào tại giá trị MIN, giá trị thông thường, giá trị MAX
Kiểm thử theo các giá trị biên
Kiểm thử theo các phân vùng giá trị tương đương
Kiểm thử theo chức năng
Kiểm thử theo cấu trúc
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc tả yêu cầu dựa trên mô hình
Khi đặc tả yêu cầu dựa trên mô hình theo hướng cấu trúc thì đặc tả dữ liệu và đặc tả các hành vi xử lý của hệ thống là 2 mô hình tách biệt nhau
Mô hình thực thể liên kết (ERM) không thể được sử dụng trong đặc tả dl hướng cấu trúc
Mô hình luồng dl (DFD) là 1 kỹ thuật được sử dụng trong đặc tả PM
Cả 3 đều sai
Thiết kế phần mềm là :
Quá trình chuyển các thuật toán được thiết kế thành các chương trình thực thi được
Quá trình làm mịn dần các ý tưởng thiết kế ban đầu
Quá trình chuyển các đặc tả yêu cầu phần mềm thành 1 biểu diễn thiết kế của 1 hệ thống PM cần xây dựng
Quá trình người lập trình ánh xạ sơ đồ thiết kế thành chương trình vận hành được
Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc tả yêu cầu
Đặc tả yêu cầu là quá trình bổ sung các thông tin tài liệu xác định yêu cầu và là sự phát triển tiếp tục làm mịn các mô hình phân tích
Đặc tả yêu cầu thường được trình bày bằng các mô hình hệ thống
Ngôn ngữ tự nhiên có thể được sử dụng để viết đặc tả yêu cầu
Hiện nay, ngôn ngữ mô tả chương trình (PDL) là công cụ duy nhất được sử dung để đặc tả yêu cầu
Phát biểu nào đúng
Trong sơ đồ luông dữ liệu, có thể biểu diễn luồng trao đổi dữ liệu giữa 2 tác nhân ngoài trực tiếp với nhau mà không cần thông qua 1 tiến trình
Trong sơ đồ luồng dữ liệu, 1 tác nhân có thể sử dụng hoặc cập nhập 1 kho dữ liệu mà không cần thông qua 1 tiến trình
Trong sơ đồ luồng dữ liệu, dữ liệu có thể di chuyển từ kho dữ liệu này sang kho dữ liệu khác mà không cần thông qua 1 tiến trình
Sai hết
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của mô hình phát triển phần mềm (RUP)
Lấy kiến trúc làm trung tâm
Điều khiển bởi các ca sử dụng
Lặp và tăng dần
Tuần tự và tuyến tính
Phát biểu nào sau đây sai về ma trận kiểm thử
Ma trận kiểm thử giúp ta lựa chọn những đường đi cơ bản có trọng số quan trọng để thiết lập các ca kiểm thử
Ma trận kiểm thử được xây dựng hoàn toàn độc lập với đồ thị luồng
Ma trận kiểm thử có thể được sử dụng để xác định độ phức tạp chu trình cho đồ thị luồng
Ma trận kiểm thử được sử dụng như 1 dữ liệu có cấu trúc để kiểm tra các đường cơ bản
Mô hình phát triển phần mềm nào sau đây gặp các hoạt động phân tích, thiết kế, xây dựng, …….
Mô hình RUP
Mô hình RAD
Không có mô hình nào
Phát biểu nào sau đây là không đúng về đồ thị luồng
Đồ thị luồng là 1 kĩ thuật kiểm thử hộp trắng
Đồ thị luồng được xây dựng từ đồ thị luồng điều khiển của chương trình bằng cách gộp các lệnh tuần tự liên tiếp và lệnh rẽ nhánh sau đó thành 1 nút, thay thế các lệnh rẽ nhánh( độc lập) hay điểm hợp nhất của các đường rẽ nhánh bằng 1 nút
Độ phức tạp chu trình của đồ thị luồng là số đo sự phức tạp logic của chương trình
Độ phức tạp chu trình của đồ thị G là W(G) = P + 1 với P là số miền phẳng
Kiểm thử hộp trắng thường không được sử dụng trong
Kiểm thử hệ thống
Kiểm thử đơn vị
Kiểm thử tích hợp
Kiểm thử hồi quy
Độ tin cậy của 1 hệ thông dựa trên máy tính phụ thuộc vào
Độ tin cậy của phần mềm
Độ tin cậy của phần cứng và phần mềm
Độ tin cậy của người điều khiển
Độ tin cậy của phần cứng, phần mềm và người điều khiển
Phần mêm thường được mô tả với 3 bộ phận cấu thành:
Cấu trúc dl phương tiện lưu trữ dl, phương tiện xử lý dl
Chuong trình máy tính cấu trúc dl thiết bị phần cứng
Các tập lênh cấu trúc dl và tài liệu mô tả thao tác cách sử dụng và bảo trì
Các tập lệnh, thiết bị ngoại vi và truyền thông
Mô hình tạo bản mẫu của xây dựng phần mềm là
Một cách tiếp cận phù hợp khi các yêu cầu được xác định rõ rằng
Một cách tiếp cận tốt khi khách hàng không thẻ xác định được các yêu cầu rõ ràng
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của phần mềm
Phần mềm được kĩ nghệ hóa, không được chế tạo theo nghĩa cổ điển
Phần mềm cũng ”hỏng hóc” giống như phần cứng
Sự phức tạp và tính thay đổi luôn là bản chất của phần mềm
Phần mêm “thoái hóa” theo thời gian
Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động chung cho mọi tiến trình thiết kế kiến trúc khác nhau
Mô hình hóa dữ liệu
Cấu trúc hệ thống
Mô hình hóa điều kiện
Phân rã các module
Trong mô hình nào khách hàng chỉ cần xác định các mục tiêu chung của phần mềm mà không cần các yêu cầu chi tiết
Yêu cầu nào sau đây là yêu cầu chức năng
Hệ thông phải tự động kết xuất ra báo cáo tháng theo mẫu BCT-01/2009
Thời gian hệ thống trả về kết quả tìm kiếm nhỏ hơn 0,5s
Tỷ lệ dự đoán sai không vượt quá 0,5%
Hệ thống cần được phát triển trên nền web
Phát biểu nào sai về yêu cầu chức năng
Yêu cầu chức năng mô tả các hoạt động của hệ thống hay các dịch vụ mà hệ thống sẽ cung cấp
Yêu cầu chức năng cũng có thể chỉ ra những chức năng mà hệ thống không nên thực hiện
Yêu cầu chức năng liên quan đến những thuộc tính quan trọng và hiệu năng của hệ thống như độ tin cậy, thời gian đáp ứng của dịch vụ
Yêu cầu chức năng phụ thuộc vào loại phần mềm đc xây dưng, sự mong đợi của người dùng, quy mô hệ thống và môi trường cài đặt
Mô hình nào cần đến sự đánh giá của khách hàng để xác định lại rõ hơn các yêu cầu của phần mềm cần xây dựng
Tạo bản mẫu
Phát triển ứng dụng nhanh(RAD)
Không có đáp án nào trong số các đáp án trên
Thẩm định yêu cầu là gì
Quá trình khách hàng cân nhắc xem có nên đưa phần mềm vào sử dụng hay không
Xem xét xem đặc tả yêu cầu có thực sự xác định đc hệ thống mà khách hàng mong muốn hay không
Khách hàng ngồi thẩm định lại những chức năng của hệ thống định xây dựng
Yêu cầu cần phải được kiểm tra về tính đúng đắn
Mục tiêu của kiểm thử phần mềm là gì
Chứng tỏ rằng phần mềm không có lỗi
Chỉ ra rằng phần mềm thực hiện các chức năng đã được thiết kế 1 cách đúng đắn
Tìm ra tất cả các lỗi có thể của chương trình
Mô hình nào mà trong đó các chức năng chính của phần mềm có thể được xây dựng bởi các nhóm riêng biệt nhau và sau đó được tích hợp lại để tạo thành toàn bộ hệ thống
Mô hình phát triển ứng dụng nhanh RAD
Khi áp dụng mô hình phát triển phần mềm nào sau đây, khách hàng phải kiên nhẫn đến cuối dự án mới có phần mềm làm việc được
Mô hình xoáy ốc
Không có mô hình nào… trong 3 mô hình trên
Mô hình phát triển phần mềm nào sau đây xem “phân tích rủi ro” là 1 trong 4 hoạt đọng chính của mỗi bước lặp