Questão 1
Questão
Khi phân tích yêu cầu tích hợp cần quan tâm đến:
Questão 2
Questão
Yêu cầu phi chức năng liên quan đến chuyên viên tin học bao gồm:
Responda
-
Tất cả đều sai
-
Tính tiến hoá; Tính tiện dụng; Tính hiệu quả; Tính bảo trì
-
Tính tái sử dụng; Tính bảo trì
-
Tính tiến hoá; Tính tái sử dụng; Tính hiệu quả; Tính tương thích
Questão 3
Questão
Mục tiêu chính của giai đoạn “Xác định yêu cầu” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Mô tả lại thế giới thực thông qua các mô hình trước khi thiết kế
-
Xác định chính xác các yêu cầu đặt ra cho phềm mềm
-
Tất cả đều sai
-
Mô tả các thành phần của phần mềm trước khi tiến hành cài đặt
Questão 4
Questão
Nội dung của màn hình chính gồm:
Questão 5
Questão
Kết quả nhận của giai đoạn “Thiết kế” trong mô hình thác nước là:
Questão 6
Questão
Tìm hiểu hiện trạng tổ chức bao gồm:
Questão 7
Questão
Các phép toán trong ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML) bao gồm:
Questão 8
Questão
Tính tiến hoá trong yêu cầu chất lượng phần mềm là:
Questão 9
Questão
Nhóm phép toán Single-Row là:
Responda
-
Tất cả đều sai
-
=, <>, <, <=, >, >=
-
IN, NOT IN, All, ANY
-
EXISTS, NOT EXISTS
Questão 10
Questão
Yêu cầu về tốc độ truy xuất dữ liệu có liên quan đến:
Responda
-
Giao diện phần mềm
-
Cấu trúc truy vấn dữ liệu
-
Cấu trúc thiết kế cơ sở dữ liệu
-
Cả 2 phương án Cấu trúc truy vấn dữ liệu và Cấu trúc thiết kế cơ sở dữ liệu
Questão 11
Questão
Tính tiện dụng trong yêu cầu chất lượng phần mềm là:
Responda
-
Giao diện đẹp, trực quan, dễ thao tác
-
Đầy đủ và chính xác các yêu cầu của người dùng
-
Tốc độ xử lý nhanh
-
Cho phép người dùng khai báo các thay đổi về quy định với phần mềm
Questão 12
Questão
Ý nghĩa sử dụng của màn hình chính:
Responda
-
Cho phép người dùng nhập liệu và tính toán
-
Cho phép người dùng tra cứu, tìm kiếm thông tin
-
Cho phép người dùng chọn được công việc mà họ muốn thực hiện trên máy tính
-
Tất cả đều sai
Questão 13
Questão
Trước khi tiến hành phỏng vấn khách hàng cần chuẩn bị:
Questão 14
Questão
Kết quả chuyển giao của giai đoạn “Lập trình (cài đặt)” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Chương trình nguồn của phần mềm với cấu trúc cơ sở dữ liệu tương ứng
-
Mô hình xử lý; Mô hình dữ liệu
-
Danh sách các yêu cầu cùng với thông tin chi tiết về từng yêu cầu
-
Phần mềm với độ tin cậy cao
Questão 15
Questão
Trong khi phỏng vấn khách hàng cần chú ý:
Responda
-
Chỉ hỏi các câu hỏi liên quan đến nghiệp vụ hệ thống
-
Góp ý khéo với khách hàng
-
Lắng nghe, không nhìn ra ngoài khi khách hàng trình bày
-
Cả 3 phương án trên
Questão 16
Questão
Công nghệ phần mềm là:
Responda
-
Là một lĩnh vực nghiên cứu của tin học nhằm đưa ra các nguyên lý, phương pháp, công cụ, phương tiện giúp việc thiết kế và cài đặt một sản phẩm phần mềm đạt đầy đủ các yêu cầu về chất lượng
-
Là một lĩnh vực nghiên cứu của tin học nhằm đưa ra các nguyên lý, phương pháp, công cụ, phương tiện giúp việc thiết kế và cài đặt một sản phẩm phần mềm
-
Là một lĩnh vực nghiên cứu nhằm đưa ra các nguyên lý, phương pháp giúp việc thiết kế và cài đặt một sản phẩm phần mềm đạt đầy đủ các yêu cầu về chất lượng
-
Tất cả đều sai
Questão 17
Questão
Khi thiết kế dữ liệu với yêu cầu tính đúng đắn cần thoả mãn:
Responda
-
Đảm bảo đầy đủ và chính xác về mặt ngữ nghĩa các thông tin
-
Đảm bảo đầy đủ các thông tin
-
Đảm bảo chính xác về mặt ngữ nghĩa các thông tin
-
Tất cả đều sai
Questão 18
Questão
Yêu cầu chức năng hệ thống bao gồm:
Responda
-
Môi trường; Mô phỏng; Tự động; Phân quyền; Sao lưu
-
Môi trường; Kết xuất; Tự động; Phân quyền; Sao lưu
-
Lưu trữ; Mô phỏng; Tự động; Phân quyền; Sao lưu
-
Tất cả đều sai
Questão 19
Questão
Phép toán Multiple-Row có thể so sánh với truy vấn con:
Questão 20
Questão
Đặc điểm của phương pháp kiểm thử hộp đen là:
Responda
-
Dựa trên đặc tả các chức năng
-
Chỉ chú tâm đến phát hiện sai sót
-
Cả 3 phương án trên
-
Không quan tâm đến cài đặt cụ thể
Questão 21
Questão
Thành phần dữ liệu của phần mềm gồm:
Responda
-
Tất cả đều sai
-
Hệ thống các hàm đọc/ghi cùng với mô hình tổ chức dữ liệu tương ứng
-
Hệ thống các hàm xử lý tính toán
-
Hệ thống các hàm nhập/xuất cùng với hình thức trình bày
Questão 22
Questão
Phép toán Single-Row có thể so sánh với truy vấn con:
Responda
-
Multiple-Column SubQuery
-
Single-Row SubQuery
-
Tất cả đều sai
-
Multiple-Row SubQuery
Questão 23
Questão
Ứng dụng của nhóm phần mềm hệ thống là
Responda
-
Phục vụ công tác quản lý nghiệp vụ
-
Phục vụ việc quản lý thời gian thực
-
Phục vụ cho các chương trình khác
-
Tất cả đều sai
Questão 24
Questão
Khi thêm một một bản ghi mới vào bảng, có thể sẽ ảnh hướng đến:
Responda
-
Ràng buộc NOT NULL trong bảng
-
Ràng buộc khoá chính trong bảng
-
Tất cả đều đúng
-
Ràng buộc khoá quan hệ trong bảng
Questão 25
Questão
Kết quả chuyển giao của giai đoạn “Thiết kế” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Danh sách các yêu cầu cùng với thông tin chi tiết về từng yêu cầu
-
Mô tả thành phần giao diện; Mô tả thành phần xử lý; Mô tả thành phần dữ liệu
-
Chương trình nguồn của phần mềm với cấu trúc cơ sở dữ liệu tương ứng
-
Các phản ánh của khách hàng trong quá trình sử dụng phần mềm
Questão 26
Questão
Mục tiêu chính của giai đoạn “Thiết kế” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Mô tả lại thế giời thực thông qua các mô hình trước khi thiết kế
-
Xác định chính xác các yêu cầu đặt ra cho phềm mềm
-
Mô tả các thành phần của phần mềm trước khi tiến hành cài đặt
-
Tạo lập phần mềm theo yêu cầu
Questão 27
Questão
Một trong các đặc điểm của phương pháp kiểm thử hộp đen là:
Questão 28
Questão
Tối ưu câu truy vấn để cải thiện tốc độ cần:
Questão 29
Questão
Nhược điểm của hình thức “Phỏng vấn” khi khảo sát hiện trạng:
Questão 30
Questão
Mục tiêu chính của giai đoạn “Bảo trì” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Mô tả các thành phần của phần mềm trước khi tiến hành cài đặt
-
Tăng độ tin cậy của phần mềm
-
Đảm bảo phần mềm vận hành tốt
-
Tạo lập phần mềm theo yêu cầu
Questão 31
Questão
Nội dung của màn hình giao diện gồm các thành phần:
Questão 32
Questão
Kết quả nhận của giai đoạn “Phân tích” trong mô hình thác nước là:
Questão 33
Questão
Yêu cầu đối với việc thiết lập ràng buộc quan hệ giữa 2 cột của 2 bảng là:
Responda
-
Cột bên bảng con là khóa ngoại
-
Hai cột đó phải cùng kiểu dữ liệu và độ rộng
-
Cột bên bảng cha là khoá chính
-
Tất cả đều đúng
Questão 34
Questão
Khi xoá một bản ghi trong bảng, có thể sẽ ảnh hướng đến:
Responda
-
Ràng buộc khoá quan hệ ở bảng con khác có tham chiếu quan hệ đến bảng đó
-
Ràng buộc khoá chính trong bảng đó
-
Tất cả đều sai
-
Ràng buộc khoá quan hệ trong bảng đó
Questão 35
Questão
Nội dung của màn hình tra cứu gồm:
Questão 36
Questão
Tìm hiểu hiện trạng nghiệp vụ bao gồm:
Responda
-
Thông tin đầu vào; Quá trình xử lý; Thông tin kết xuất
-
Tất cả đều sai
-
Quy mô hoạt động; Các hoạt động mà đơn vị có tham gia
-
Đối nội; Đối ngoại; Chức danh (hiện trạng tổ chức)
Questão 37
Questão
Truy vấn con dạng Single-Row SubQuery trả kết quả về:
Responda
-
Nhiều cột, một dòng
-
Một cột, một dòng
-
Nhiều cột, nhiều dòng
-
Một cột, nhiều dòng
Questão 38
Questão
Tính lặp lại trong yêu cầu kiểm thử phần mềm cần:
Questão 39
Questão
Kết quả nhận của giai đoạn “Lập trình (cài đặt)” trong mô hình thác nước là:
Questão 40
Questão
Yêu cầu đối với kiểm thử phần mềm:
Responda
-
Được lập tài liệu
-
Tính lặp lại
-
Cả 3 phương án trên
-
Tính hệ thống
Questão 41
Questão
Thành phần của phần mềm gồm:
Responda
-
Thành phần dữ liệu
-
Thành phần giao diện
-
Cả 3 phương án trên
-
Thành phần xử lý
Questão 42
Questão
Các phép toán trong ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (DCL) gồm có:
Questão 43
Questão
Phép toán Exists, Not Exists có thể so sánh với truy vấn con:
Responda
-
Multiple-Row SubQuery
-
Multiple-Column SubQuery
-
Cả 3 loại truy vấn trên
-
Single-Row SubQuery
Questão 44
Questão
Mũi tên vẽ mối quan hệ giữa 2 bảng trong sơ đồ logic theo hướng:
Responda
-
Tất cả đều sai
-
Từ bảng cha đến bảng con
-
Cả hai chiều
-
Từ bảng con đến bảng cha
Questão 45
Questão
Khi thiết kế dữ liệu với yêu cầu tính hiệu quả cần thoả mãn:
Responda
-
Đảm bảo tốc độ nhanh, lưu trữ tối ưu
-
Tất cả đều sai
-
Vẫn đảm bảo tính đúng đắn, tính tiến hoá nhưng thoả mãn thêm tốc độ nhanh và lưu trữ tối ưu
-
Đảm bảo đầy đủ và chính xác về mặt ngữ nghĩa các thông tin
Questão 46
Questão
Tính hiệu quả trong yêu cầu chất lượng phần mềm là:
Responda
-
Tốc độ xử lý nhanh, đạt hiệu quả kinh tế, sử dụng tối ưu tài nguyên hệ thống
-
Đầy đủ và chính xác các yêu cầu của người dùng
-
Cho phép người dùng khai báo các thay đổi về quy định với phần mềm
-
Tất cả đều sai
Questão 47
Questão
Ý nghĩa sử dụng của màn hình tra cứu:
Responda
-
Tất cả đều sai
-
Cho phép người dùng nhập liệu và tính toán
-
Cho phép người dùng chọn được công việc mà họ muốn thực hiện trên máy tính
-
Cho phép người dùng tìm kiếm và xem các thông tin về các đối tượng
Questão 48
Questão
Phần mềm là một tập hợp bao gồm:
Responda
-
Cả 3 phương án trên
-
Các cấu trúc dữ liệu làm cho chương trình thao tác thông tin thích hợp
-
Các chương trình máy tính
-
Các tài liệu mô tả thao tác và cách dùng chương trình
Questão 49
Questão
Kết quả nhận của giai đoạn “Kiểm thử” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Danh sách các yêu cầu; Mô hình phần mềm; Phần mềm
-
Thông tin về hoạt động của thế giới thực
-
Danh sách các yêu cầu cùng các thông tin có liên quan
-
Mô hình thế giới thực
Questão 50
Questão
Mục tiêu chính của giai đoạn “Lập trình (cài đặt)” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Mô tả các thành phần của phần mềm trước khi tiến hành cài đặt
-
Tạo lập phần mềm theo yêu cầu
-
Xác định chính xác các yêu cầu đặt ra cho phềm mềm
-
Mô tả lại thế giời thực thông qua các mô hình trước khi thiết kế
Questão 51
Questão
Để giảm bớt chi phí vận hành phần mềm cần:
Questão 52
Questão
Truy vấn con dạng Multiple-Row SubQuery trả kết quả về:
Responda
-
Một cột, nhiều dòng
-
Nhiều cột, nhiều dòng
-
Một cột, một dòng
-
Nhiều cột, một dòng
Questão 53
Questão
Khi vẽ đường quan hệ giữa 2 bảng SÁCH và CHI_TIẾT_PHIẾU_MƯỢN trong sơ đồ logic, đường mũi tên chỉ về đâu? Biết rằng mỗi sách có thể có nhiều chi tiết phiếu mượn, mỗi chi tiết phiếu mượn xác định duy nhất một sách
Questão 54
Questão
Truy vấn con dạng Multiple-Column SubQuery trả kết quả về:
Responda
-
Một cột, nhiều dòng
-
Nhiều dòng
-
Nhiều cột
-
Một cột, một dòng
Questão 55
Questão
Nhược điểm của mô hình thác nước là:
Questão 56
Questão
Khi phân tích yêu cầu về bảo mật cần quan tâm đến yếu tố:
Responda
-
Môi trường bảo mật
-
Cả 3 phương án trên
-
Mức độ bảo mật
-
Ảnh hưởng của bảo mật
Questão 57
Questão
Mục tiêu chính của giai đoạn “Kiểm thử” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Mô tả các thành phần của phần mềm trước khi tiến hành cài đặt
-
Mô tả lại thế giời thực thông qua các mô hình trước khi thiết kế
-
Tạo lập phần mềm theo yêu cầu
-
Tăng độ tin cậy của phần mềm
Questão 58
Questão
Tìm hiểu tổng quan về thế giới thực bao gồm:
Questão 59
Questão
Nhóm phép toán Multiple-Row là:
Responda
-
=, <>, <, <=, >, >=
-
Tất cả đều sai
-
IN, NOT IN, All, ANY
-
EXISTS, NOT EXISTS
Questão 60
Questão
Ý nghĩa sử dụng của màn nhập liệu:
Responda
-
Tất cả đều sai
-
Cho phép người tìm kiếm, tra cứu thông tin
-
Cho phép người dùng thực hiện các công việc có liên quan đến ghi chép trong thế giới thực
-
Cho phép người dùng chọn được công việc mà họ muốn thực hiện trên máy tính
Questão 61
Questão
Nội dung của màn hình nhập liệu gồm:
Responda
-
Danh sách các công việc có thể thực hiện với phần mềm
-
Tiêu chí tra cứu và Kết quả tra cứu
-
Cả 3 phương án trên
-
Thông tin nhập liệu và Thông tin tính toán
Questão 62
Questão
Tính đúng đắn trong yêu cầu chất lượng phần mềm là:
Questão 63
Questão
Mục tiêu chính của giai đoạn “Phân tích” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Mô tả các thành phần của phần mềm trước khi tiến hành cài đặt
-
Xác định chính xác các yêu cầu đặt ra cho phềm mềm
-
Phương án khác
-
Mô tả lại thế giới thực thông qua các mô hình trước khi thiết kế
Questão 64
Questão
Mục tiêu chính của thiết kế giao diện là:
Questão 65
Questão
Khi thiết kế dữ liệu với yêu cầu tính tiến hoá cần thoả mãn:
Questão 66
Questão
Loại thông tin nào dưới đây khi xác định yêu cầu phần mềm:
Questão 67
Questão
Trong cùng một bảng có thể:
Questão 68
Questão
Một trong các đặc điểm của phần mềm:
Questão 69
Questão
Mô hình xoắn ốc thích hợp với:
Responda
-
Tất cả đều sai
-
Những hệ thống không xác định rõ yêu cầu nghiệp vụ
-
Những hệ thống lớn và phức tạp
-
Những hệ thống đã hiểu rõ về yêu cầu nghiệp vụ ngay từ ban đầu
Questão 70
Questão
Nhược điểm của hình thức “Quan sát” khi khảo sát hiện trạng:
Responda
-
Mất nhiều thời gian
-
Chi phí chuẩn bị lớn
-
Khó thực hiện
-
Tất cả đều sai
Questão 71
Questão
Phân loại màn hình giao diện gồm:
Responda
-
Màn hình chính; Màn hình nhập liệu; Màn hình kết quảMàn hình tra cứu
-
Màn hình chính; Màn hình nhập liệu; Màn hình kết quả; Màn hình thông báo; Màn hình tra cứu
-
Màn hình chính; Màn hình nhập liệu; Màn hình tra cứu
-
Màn hình chính; Màn hình nhập liệu; Màn hình thông báo; Màn hình tra cứu
Questão 72
Questão
Mô hình hoá chức năng cần thực hiện:
Questão 73
Questão
Công việc của phương pháp hộp trắng cần:
Responda
-
Kiểm tra giao tiếp của đơn vị, dữ liệu cục bộ, các điều kiện biên và đảm bảo mọi con đường thực hiện phải đi qua ít nhất một lần
-
Kiểm tra dữ liệu cục bộ
-
Kiểm tra các điều kiện biên
-
Tất cả đều sai
Questão 74
Questão
Mô hình bản mẫu thích hợp với:
Responda
-
Tất cả đều sai
-
Những hệ thống lớn và phức tạp
-
Những hệ thống chưa xác định rõ yêu cầu nghiệp vụ
-
Những hệ thống đã hiểu rõ về yêu cầu nghiệp vụ ngay từ ban đầu
Questão 75
Questão
Các thông tin cần mô tả một màn hình giao diện gồm:
Questão 76
Questão
Nội dung của bộ kiểm thử bao gồm:
Questão 77
Questão
Thành phần xử lý của phần mềm gồm:
Responda
-
Hệ thống các hàm xử lý tính toán
-
Tất cả đều sai
-
Hệ thống các hàm nhập/xuất cùng với hình thức trình bày
-
Hệ thống các hàm đọc/ghi cùng với mô hình tổ chức dữ liệu tương ứng
Questão 78
Questão
Thành phần giao diện của phần mềm gồm:
Responda
-
Tất cả đều sai
-
Hệ thống các hàm xử lý tính toán
-
Hệ thống các hàm đọc/ghi với mô hình tổ chức dữ liệu tương ứng
-
Hệ thống các hàm nhập/xuất cùng với hình thức trình bày
Questão 79
Questão
Khi phân tích yêu cầu về tốc độ cần quan tâm đến yếu tố:
Questão 80
Questão
Ứng dụng của nhóm phần mềm máy tính cá nhân:
Questão 81
Questão
Phát biểu nào sau đây sai khi vẽ luồng thông tin:
Responda
-
Luồng thông tin cho nối giữa tác nhân và tiến trình, giữa tiến trình và kho
-
Tất cả đều sai
-
Luồng thông tin cho phép từ một tiến trình vào chính nó
-
Mỗi luồng thông tin chỉ có một chiều (một mũi tên)
Questão 82
Questão
Yêu cầu chức năng nghiệp vụ bao gồm:
Responda
-
Lưu trữ; Tra cứu; Tính toán; Kết xuất
-
Lưu trữ; Tra cứu; Tính toán; Sao lưu
-
Tất cả đều sai
-
Lưu trữ; Kết xuất; Tra cứu; Sao lưu
Questão 83
Questão
Nhược điểm của hình thức “Họp nhóm” khi khảo sát hiện trạng:
Questão 84
Questão
Kết quả nhận của giai đoạn “Bảo trì” trong mô hình thác nước là:
Questão 85
Questão
Loại thông tin chính khi xác định yêu cầu phần mềm là:
Responda
-
Địa điểm và thời gian thực hiện công việc
-
Người hoặc bộ phận sẽ thực hiện công việc
-
Cả 3 phương án trên
-
Tên công việc ứng với từng yêu cầu
Questão 86
Questão
Ưu điểm của hình thức “Phỏng vấn” khi khảo sát hiện trạng:
Responda
-
Nhận được cả thông tin chất lượng và số lượng
-
Kỹ sư phần mềm không bị định kiến
-
Tất cả đều sai
-
Nhận được các hiểu biết tốt về môi trường công tác hiện tại, vấn đề và quá trình xử lý thông qua quan sát
Questão 87
Questão
Ưu điểm của hình thức “Quan sát” khi khảo sát hiện trạng:
Responda
-
Cả hai phương án trên
-
Tất cả đều sai
-
Nhận được thông tin chất lượng và số lượng
-
Nhận được các hiểu biết tốt về môi trường công tác hiện tại, vấn đề và quá trình xử lý thông qua quan sát
Questão 88
Questão
Ứng dụng của nhóm phần mềm quản lý nghiệp vụ:
Responda
-
Phục vụ việc quản lý thời gian thực
-
Tất cả đều sai
-
Phục vụ công tác xử lý văn bản
-
Phục vụ công tác quản lý nghiệp vụ
Questão 89
Questão
Khi thiết kế dữ liệu với yêu cầu hệ thống cần thoả mãn:
Responda
-
Tất cả đều sai
-
Vẫn đảm bảo các yêu cầu về chất lượng nhưng thoả mãn thêm yêu cầu về hệ thống (phân quyền, cấu hình, môi trường…)
-
Đảm bảo việc phân quyền, khai báo hệ thống
-
Đảm bảo việc sao lưu dữ liệu
Questão 90
Questão
Yêu cầu phi chức năng liên quan đến người dùng bao gồm:
Responda
-
Tính tiến hoá; Tính tái sử dụng; Tính hiệu quả; Tính tương thích
-
Tính tiến hoá; Tính tiện dụng; Tính hiệu quả; Tính bảo trì
-
Tính tiến hoá; Tính tiện dụng; Tính hiệu quả; Tính tương thích
-
Tất cả đều sai
Questão 91
Questão
Mục đích của việc kiểm thử phần mềm là:
Responda
-
Phát hiện lỗi của phần mềm
-
Chứng minh sự tồn tại của lỗi
-
Chứng minh phần mềm không có lỗi
-
Tất cả đều sai
Questão 92
Questão
Xác định yêu cầu chức năng nghiệp vụ là:
Questão 93
Questão
Kết quả nhận của giai đoạn “Xác định yêu cầu” trong mô hình thác nước là:
Questão 94
Questão
Đặc điểm của phần mềm có:
Responda
-
Phần mềm được phát triển hay được kỹ nghệ hoá, nó không được chế tạo theo nghĩa cổ điển
-
Phần mềm không hỏng đi
-
Phần lớn phần mềm được xây dựng theo đơn đặt hàng, ít khi được lắp ráp từ các thành phần có sẵn
-
Cả 3 phương án trên
Questão 95
Questão
Kết quả chuyển giao của giai đoạn “Kiểm thử” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Danh sách các yêu cầu cùng với thông tin chi tiết về từng yêu cầu
-
Phần mềm với độ tin cậy cao
-
Mô hình xử lý; Mô hình dữ liệu
-
Chương trình nguồn của phần mềm với cấu trúc cơ sở dữ liệu tương ứng
Questão 96
Questão
Mô hình hoá miền thông tin cần thực hiện:
Responda
-
Cả 3 phương án trên
-
Định danh dữ liệu (đối tượng, thực thể)
-
Mỗi quan hệ giữa các dữ liệu
-
Định nghĩa các thuộc tính
Questão 97
Questão
Đối tượng tham gia xác định yêu cầu gồm:
Questão 98
Questão
Các phép toán trong ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL) gồm có:
Questão 99
Questão
Khi tạo bảng, ràng buộc mức cột khác với ràng buộc mức bảng ở chỗ:
Questão 100
Questão
Phát biểu nào sau đây đúng khi vẽ luồng thông tin giữa một tiến trình chỉ đọc và kho:
Responda
-
Không có luồng thông tin nào
-
Có cả 2 luồng thông tin ngược chiều nhau
-
Chỉ có một luồng thông tin từ kho về tiến trình
-
Chỉ có một luồng thông tin từ tiến trình về kho
Questão 101
Questão
Kết quả chuyển giao của giai đoạn “Phân tích” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Các phản ánh của khách hàng trong quá trình sử dụng phần mềm
-
Phần mềm với độ tin cậy cao
-
Mô hình xử lý; Mô hình dữ liệu
-
Danh sách các yêu cầu cùng với thông tin chi tiết về từng yêu cầu
Questão 102
Questão
Mô hình thác nước thích hợp với:
Responda
-
Những hệ thống đã hiểu rõ về yêu cầu nghiệp vụ ngay từ ban đầu
-
Tất cả đều sai
-
Những hệ thống không xác định rõ yêu cầu nghiệp vụ
-
Những hệ thống lớn và phức tạp
Questão 103
Questão
Ưu điểm của hình thức “Họp nhóm” khi khảo sát hiện trạng:
Responda
-
Nhận được cả thông tin tổng hợp và chi tiết
-
Nhận được các hiểu biết tốt về môi trường công tác hiện tại, vấn đề và quá trình xử lý thông qua quan sát
-
Tất cả đều sai
-
Nhận được cả thông tin chất lượng và số lượng
Questão 104
Questão
Khi phân tích khả năng mở rộng yêu cầu cần quan tâm đến yếu tố:
Questão 105
Questão
Khi tạo bảng, đặt ràng buộc khoá quan hệ (foreign key) ở:
Responda
-
Cả hai
-
Bảng cha
-
Bảng con
-
Tất cả đều sai
Questão 106
Questão
Tính hệ thống trong yêu cầu kiểm thử phần mềm cần:
Questão 107
Questão
Khi sửa một cột khoá quan hệ trong bảng, có thể sẽ ảnh hướng đến:
Questão 108
Questão
Tính tương thích trong yêu cầu chất lượng phần mềm là:
Responda
-
Cho phép trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác
-
Đầy đủ và chính xác các yêu cầu của người dùng
-
Giao diện đẹp, trực quan, dễ thao tác
-
Tốc độ xử lý nhanh, đạt hiệu quả kinh tế
Questão 109
Questão
Phát biểu nào sau đây đúng khi vẽ luồng thông tin giữa một tiến trình thực hiện phép toán ghi và kho:
Responda
-
Chỉ có một luồng thông tin từ tiến trình về kho
-
Có cả 2 luồng thông tin ngược chiều nhau
-
Chỉ có một luồng thông tin từ kho về tiến trình
-
Không có luồng thông tin nào
Questão 110
Questão
Hình thức trình bày của thiết kế màn hình chính gồm:
Responda
-
Phím nóng Thực đơn; Biểu tượng
-
Thực đơn; Phím nóng; Biểu tượng; Sơ đồ
-
Thực đơn; Phím nóng; Biểu tượng; Sơ đồ; Tích hợp
-
Tất cả đều sai
Questão 111
Questão
Kết quả chuyển giao của giai đoạn “Xác định yêu cầu” trong mô hình thác nước là:
Responda
-
Phần mềm với độ tin cậy cao
-
Danh sách các yêu cầu cùng với thông tin chi tiết về từng yêu cầu
-
Mô hình thế giới thực
-
Mô hình xử lý; Mô hình dữ liệu
Questão 112
Questão
Quyền trên đối tượng bao gồm:
Responda
-
Tất cả đều sai
-
Các câu lệnh thao tác dữ liệu (DML)
-
Quyền kết nối cơ sở dữ liệu
-
Các câu lệnh định nghĩa dữ liệu (DDL)
Questão 113
Questão
Khi vẽ đường quan hệ giữa 2 bảng ĐỘC_GIẢ và PHIẾU_MƯỢN trong sơ đồ logic, đường mũi tên chỉ về đâu? Biết rằng mỗi độc giả có thể mượn nhiều sách, mỗi phiếu mượn xác định duy nhất một dộc giả.
Responda
-
Chỉ về bảng PHIẾU_MƯỢN
-
Chỉ về cả 2 bảng
-
Tất cả đều sai
-
Chỉ về bảng ĐỘC_GIẢ