Zusammenfassung der Ressource
TÂM LÍ HỌC ĐẠI CƯƠNG
- Những vấn đề chung
- Bản chất
- Chủ thể
Anmerkungen:
- DO:
- Mỗi ngời có đặc điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ
- Hoàn cảnh sống, điều kiện giáo dục không giống nhau
- Mức độ tích cực hoạt động giao tiếp ở mỗi người khác nhau
- Xã hội - lịch sử
Anmerkungen:
- Biểu hện:
- Tâm lí người có nguồn gốc là thế giới khách quan, trong đó nguồn gốc xã hội là cái quyết định
- Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người trong các mối qh xã hội
- Tâm lí của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu kinh nghiệm xh, nền văn hóa xh
- Tâm lí người chịu sự chế ước bởi tính lịch sử cá nhân và của cộng đồng (ngày xưa thì trọng nm khinh nữ, giờ đỡ hơn)
- Ý thức
- Khái niệm
Anmerkungen:
- Ý thức là hình thức phản ánh tâm lí cao nhất chỉ có ở người, phản ánh bằng ngôn ngữ, là khả năng con ngừời hiểu được các tri thức mà con người đã tiếp thu
Con người nhờ ngôn ngữ đã biến hình ảnh tâm lí thành đối tượng khách quan để tiếp tục phản ánh về nó, tạo ra trong vỏ não hình ảnh tâm í mới hơn, sâu sắc hơn, có mục đích rõ ràng
VD: Mai An Tiêm
- Sự hình thành ý
thức và tự ý thức
- Hình thành trong
hoạt động và thể hiện
trong sản phẩm hoạt
động
Anmerkungen:
- Khi hoạt đông, cá nhân đã đem kinh nghiệm, năng lực, thái độ của mình thể hiện trong quá trình tạo sản phẩm
Đọc 1 bài báo có thể biết được trình độ chuyên môn của tác giả. Nhìn một tác phẩm tranh vẽ có thể thấy kĩ thuật của họa sĩ
- Hình thành trong
mối quan hệ giao tiếp
của cá nhân với người
khác, với xã hội
Anmerkungen:
- Nếu cá nhân làm việc với những người có tư tưởng lớn, cùng chí hướng thì ý thức của cá nhân sẽ tốt. Ngược lạinêu như hay giao thiệp với những người có ý thức hạn hẹp thì bản thân cũng bị ảnh hưởng
- Hình thành bằng
con đường tiếp thu
nền văn hóa xã hội, ý
thức xã hội
Anmerkungen:
- Phương Tây: Hôn nhau nơi công cộng là bình thường
Phương Đông: Hôn nhau nơi công cộng là thiếu văn hóa
- Hình thành bằng con
đường tự nhận thức,
tự đánh giá, tự phân
tích hành vi của mình
Anmerkungen:
- Chiêm nghiệm xem những gì mình làm là đúng hay sai, tốt hay chưa, từ đó điều chỉnh hành vi
- Các hiện
tượng tâm lí
cơ bản
- Nhận thức
- Cảm tính
Anmerkungen:
- Là mức độ nhận thức đầu tiên, thấp nhất
- Cảm giác
Anmerkungen:
- Là 1 quá trình nhận thức, phản ánh 1 cách riêng lẻ từng thuộctính bên ngoài của sự vật, hiện tượng khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan
- Ngưỡng & độ
nhạy cảm
Anmerkungen:
- Ngưỡng dưới càng thấp thì độ nhạy cảm càng cao
Ngưỡng trên
- Sự thích ứng
Anmerkungen:
- Khả năng thay đổi độ nhạy cảm cho phù hợp với sự thay đổi của cường đô kích thích. Cườngđô kích thích tăng thì giảm độ nhạy cảm và ngược lại
VD: Đang ở chỗ sáng mà tắt đèn thì một lúc sau mới nhìn thấy được. Người sống vùng ôn đới ban đầu thấy khó chịu với nhiệt đới nhưng dần quen.
- Sự tác động qua
lại của các cảm
giác
Anmerkungen:
- Quy luật chung: Sự kích thích yếu lên cơ quan phân tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của một cơ quan phân tích kia --> trong trình bày báo, làm quán cafe, cừa hàng fastfood àng & đỏ
Tương phản đồng thời: béo hay gầy, sẫm hay nhạt
Tương phản nối tiếp: ăn cay + uống nước --> cay hơn. Đang nghe nhạc nhẹ + bật nhạc sàn --> Sôi động hơn
- Quy luật bù trừ
Anmerkungen:
- Một giác quan yếu thì các giác quan khác sẽ hoạt động mạnh: Christine Hà
- Tri giác
Anmerkungen:
- Là quá trình nhận thức, phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài của sự vật, hiện tượng khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan
là hoạt động phối hợp của nhiều cơ quan phân tích khác nhau
Kinh nghiệm và ngôn ngữ đóng vai trò quan trọng
- Tính lựa chọn
Anmerkungen:
- Con người có thể tri giác đối tượng họ muốn: Nhìn một người trong đám đông.
- Tính có ý nghĩa
- Tổng giác
Anmerkungen:
- Tri giác phụ thuộc vào tâm lí, kinh nghiệm của người tri giác: Yêu ai thì thấy tất cả những gì thuộc về người ta đều đẹp và ngược lại
- Tính ổn định
Anmerkungen:
- Khả năng phản ánh sự vật không thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi: đã có kinh nghiệm là viên phấn màu trắng nên kể cả khi chiếu đèn vàng cũng biết nó màu trắng
- Ảo ảnh
Anmerkungen:
- Sự phản ánh sai lệch các sự vật do nguyên nhân vật lí (khúc xạ ánh sáng), sinh lí (say xỉn) hay tâm lí (mệt mỏi nên nghe thấy tiếng người gọi, sợ hãi nên cứ cảm thấy như ai đang theo sau mình)
- Lí tính
- Tư duy
Anmerkungen:
- Là quá trình nhận thức, phản ánh những nội dung, bản chất, những liên hệ, quan hệ có tính quy luật của sự vật - hiện tượng trong hiện thực khách quan mà trước đó con người không biết
- Tính khái quát
Anmerkungen:
- Tư duy chỉ giữ lại những thuộc tính bản chất chung cho nhiều sự vật hiện tượng cùng loại: Thuộc tính chung bản chất chứ không phải thuộc tính chung giống nhau: Họ cùng đi trễ như nhau không có nghĩa họ đều lười học
- Tính có vấn đề
Anmerkungen:
- Hoàn cảnh có vấn đề là hoàn cảnh nảy sinh những mục đích mới, kích thích con người tư duy.
Nhưng không phải hoàn cảnh có vấn đề nào cũng kích thích hoạt động tư duy. Phải xác địch được cái gì đã biết, cái gì cần tìm và phải nằm trong phạm vi hiểu biết của đối tượng.
VD: Đề thiếu dữ kiện thì không tư duy được. Hoặc câu hỏi: "giai cấp là gì?" ko làm cho các em lớp 1 suy nghĩ
- Tính gián tiếp
Anmerkungen:
- Tư duy biểu hiện trong ngôn ngữ, trong các công cụ do con người tạo ra như nhiệt kế, đồng hồ
- Quan hệ chặt
chẽ với nhận
thức cảm tính
Anmerkungen:
- Từ hình ảnh lũ lụt --> muốn tìm cách giúp đỡ đồng bào
Ngược lại nhờ tư duy mà nhìn mặt bạn A biết bạn đó đang buồn
- Quan hệ chặt
chẽ với ngôn
ngữ
Anmerkungen:
- Tích cực tư duy thì ngôn ngữ phong phú. Không có tư duy nếu như không có ngôn ngữ và ngược lại nếu như không tư duy thì ngôn ngữ chỉ là âm thanh vô nghĩa
- Tưởng tượng
Anmerkungen:
- Là quá trình nhận thức, phản ánh những cái chưa từng có trong kinh nghiệm cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có
- Chú ý
- Trí nhớ
Anmerkungen:
- Là hoạt động tâm lí phản ánh những kinh nghiệm đã trải qua của mỗi người dưới hình thức biểu tượng
- Ghi nhớ
Anmerkungen:
- Lưu lại trong não những hình ảnh của sự vật hiện tượng có chủ định hoặc không có chủ định
- Không chủ định
- Có chủ định
- Ghi nhớ máy móc
Anmerkungen:
- dựa vào mối liên hệ bên ngoài của sự vật, hiện tượng, không để ý nhiều đến nội dung, ý nghĩa. Chỉ cần lặp đi lặp lại nhiều lần tài liệu --> Tăng độ chính xác của tài liệu
- Ghi nhớ ý nghĩa
Anmerkungen:
- Ghi nhớ dựa trên cơ sở ội dung tài liệu, mối quan hê logic, bản chất của sự vật --> Tìm ra những dấu hiệu chung bản chất (gắn liền với tư duy)
- Gìn giữ
Anmerkungen:
- Củng cố vết tích đã ghi nhớ
- Nhận lại
Anmerkungen:
- Đối chiếu vết tích với hình ảnh mình đang tri giác
- Nhớ lại
Anmerkungen:
- Hiện lại trong não biểu tượng đã ghi nhớ khi không tri giác. Đây là tiêu chuẩn đo trí nhớ của con người
- Đời sống tình cảm
Anmerkungen:
- Là những rung động thể hiện thái độ của con người đối với sự vật - hiện tượng trong hiện thức khách quan
- Phản ánh ý nghĩ của sự vật hiện tượng trong mối quan hệ với nhu cầu của con người: Cô cần học trò học giỏi, học trò giỏi thì cô vui
- Phân loại
- Xúc cảm
Anmerkungen:
- Là quá trình tâm lí có tính nhất thời ở trạng thái hiện thưc, xuất hiện trước, là cơ sở để hình thành tình cảm.
Xúc cảm thực hện chức năng sinh vật giúp cơ thể tồn tại như 1 cá thể. Xúc cảm có cả ở người và động vật
- Tình cảm
Anmerkungen:
- Là thuộc tính tâm lí có tính xác định và ổn định, xuất hiện sau, hình thành do sự tổng hợp, khái quát xúc cảm, điều chỉnh sự biểu hiện của xúc cảm.
Tình cảm thực hiện chức năng xã hội, giúp cơ thể tồn tại như một nhân cách. Tình cảm chỉ có ở người
- Các quy luật
- Lây lan
Anmerkungen:
- Cảm xúc của người này dễ lây sang người khác: yêu nhau vui lây, buồn lây, đồng cảm
- Thích ứng
Anmerkungen:
- Cảm xúc, tình cảm lặp đi lặp lại nhiều lần thì dễ chai sạn, suy yếu, lắng xuống: Những cặp vợ chồng sống với nhau lâu ngày khác với lúc đầu ==> Cần hâm nóng tình cảm
- Tương phản
Anmerkungen:
- Sự tác động qua lại giữ 2 cảm xúc đối nghịch
- Di chuyển
Anmerkungen:
- Cảm xúc của con người có thể di chuyển từ đối tượng này sang đối tượng khác: Giận cá chém thớt, vơ đũa cả nắm, suy bụng ta ra bụng người.
- Pha trộn
Anmerkungen:
- 2 cảm xúc đối lập có thể cùng tồn tại trong 1 con người, quy định lẫn nhau: Ghen tuông = yêu + giận + ghét
- Ý chí và hành động ý chí
- Ý chí
Anmerkungen:
- Là mặt năng động của ý thức
Là khả năng tâm lí cho phép con người vượt qua những khó khăn trở ngại để thực hiện những hành động có mục đích. Nhưng mục đích phải có giá trị cao mới gọi là có ý chí, hành động mạnh mẽ hay yếu ớt không đánh gia được ý chí con người.
VD: Nhận thức rằng việc học là cần thiết thiết --> ý thức về việc học tốt nên dù gặp khó khăn (phương tiện đi lại) nhưng vẫn nỗ lực đến trường để nghe giảng.
- Tính dũng cảm
Anmerkungen:
- Không màng khó khăn trắc trở để thực hiện mục tiêu
- Tính mục đích
Anmerkungen:
- Tính kiên trì
Anmerkungen:
- Theo đuổi mục tiêu đến cùng
- Tính quyết đoãn
Anmerkungen:
- Biết đưa ra những quyết định đúng đắn
- Tính tự chủ
Anmerkungen:
- Không sa ngã trước những mụcđích thấp hèn
- Tính độc lập
Anmerkungen:
- Không dao động trướclời người khác nói
- Hành động ý chí
Anmerkungen:
- Là hành động ý thức, phải có sư khắc phục trở ngại, khó khăn (có sự hoạt động tích cực của ư duy và nỗ lực ý chí đặc biệt. Gồm 3 tiêu chí:
- Có mục đích đề ra từ trước 1 cách có ý thức- Có sự lựa chọn biện pháp, cách thức- Có sự theo dõi, kiểm tra, đánh giá
- Phân loại
- Đơn giản
Anmerkungen:
- Chỉ có mục đích đề ra từ trước: Đi học để hiểu bài
- Cấp bách
Anmerkungen:
- Xảy ra trong 1 thời gian ngắn ngủi, 3 tiêu chí đều có những hòa quyện vào nhau: Khi gặp 1 vụ tai nạn thì đến với mục đích cứu người, vừa lựa chọn phương thức cứu vừa chỉ ra mặt tích cực hoặc hạn chế để chọn phương thức tốt nhất
- Phức tạp
Anmerkungen:
- 3 tiêu chí được sắp xếp có sự phân định rạch ròi trước - sau à có chủ đích. Ý chí của con người được thể hiện chính trong loại hành động ý chí này
- Cấu trúc
- Chuẩn bị
Anmerkungen:
- - Xác định mục đích, động cơ
- Lựa chọn phương tiện, cách thức
- Ra quyết định hành động
- Thực hiện
Anmerkungen:
- - Đưa kế hoạch vào thực tiễn
- Xuất hiện mâu thuẫn chủ quan, khách quan đòi hỏi con người phải khắc phục. Đây là chuẩn để đo ý chí con người
- Kiểm tra & đánh giá kết quả
Anmerkungen:
- Đối chiếu kết quả với mục đích đã chọn nhằm khẳng định/ phủ định kết quả hành động
- Đánh giá xấu sẽ dẫn đến đình chỉ, sửa chữa hành động hiện tại
- Đánh giá tốt sẽ kích thích việc tiếp tục tăng cường & cải tiến hành động
- Nhân cách
Anmerkungen:
- Theo quan điểm của tâm lí học hoạt động: Nhân cách là một cá nhân với tư cách là chủ thể hoạt động cho sự phát triển của xã hội, bao gồm trong đó 1 tập hợp các thuộc tính tâm lí cơ bản thể hiện bản sắc và giá trị xã hội của con ng đó.
Nhân cách chỉ đề cập đến mặt xã hội của các nhân
- Đặc điểm
- Tính thống nhất
Anmerkungen:
- Chỉ cần thay đổi một vài nét trong nhân cách, giá trị con người cũng thay đổi
- Tính ổn định
Anmerkungen:
- Không thay đổi nhiều, khó thay đổi vì là sự tổng hợp của nhiều thuộc tính
- Tính tích cực
Anmerkungen:
- Con người luôn tìm tòi, sáng tạo cho phù hợp với nhu cầu của bản thân
- Tính giao lưu
Anmerkungen:
- Nhân cách chịu ảnh hưởng của các yếu tố xã hội
- Cấu trúc tâm lí
- Xu hướng
Anmerkungen:
- là mặt chủ đạo của tính cách, là hệ thống thức đẩy bên trong quy định tính lựa chọn của các nhân đối với đối tượng, làm nảy sinh tính tích cực của các nhân trong hoạt động để thực hiện mục tiêu: Đặt tiền làm mục tiêu là 1 xu hướng --> ko từ mọi thủ đoạn để có tền --> thất đức
- Khí chất
- Hăng hái
Anmerkungen:
- (+) Sôi nổi, hoạt bát, nhanh nhẹn, thích ứng tốt, dễ giao lưu kết bạn, vui tính, cởi mở
(-) Hấp tấp, vội vàng, tùy hứng, ít sâu sắc, tình cảm dễ thay đổi, thiếu kiên định.
Tổ chức sự kiện, báo chí, quan hệ công chúng, MC
Khi họ mắc lỗi thì phân tích rõ ràng
- Bình thản
Anmerkungen:
- (+) Nhận thức sâu sắc, bình tĩnh, điềm đạm, tự chủ cao, xã giao đúng mực, tình cảm kín đáo, có khả năng theo đuổi công việc lâu dài
(-) Chậm chạp, khó thích nghi, hay do dự, khó tạo quan hệ, hay bỏ lỡ thời cơ
Bác sĩ tâm lí, nhân viên văn phòng.
Khi họ có lỗi, nói cho họ biết lỗi của họ là gì, không cần phân tích
- Nóng nảy
Anmerkungen:
- (+) Nhận thức nhanh, phản ứng nhanh, bộc trực, thẳng thắn, sôi nổi, nồng nhiệt, dũng cảm, quyết đoán
(-) Tự ái, vội vàng, bộp chộp, tự chủ kém, dễ liều mạng, thiếu tế nhị, thất thường
Ưa những công việc mạo hiểm, mới lạ
Khi người này có lỗi, phải dùng tình cảm để vuốt ve họ
- Ưu tư
Anmerkungen:
- (+) Nhạy cảm, hiền dịu, dễ thông cảm, tình cảm kín đáo, thận trọng, bền vững trong quan hệ
(-) Lo lắng thiếu tự tin, nhút nhát, dễ bi quan, ủy mị, khó thiết lập quan hệ, khó thích nghi
Thủ thư, nhân viên văn phòng
Khi thay đổi công việc phải báo trước xa. Khi họ mắc lỗi thì dùng lí và tình để nói, họ mắc lỗi lớn thì xé ra lỗi nhỏ để giải quyết
- Tính cách
Anmerkungen:
- Là sự tổng hợp những thuộc tính tâm lí của cá nhân, phản ánh lịch sử tác động qua lại giữa cá nhân với hoàn cảnh sống, biểu hiện ở thái độ đặc thù của cá nhân với hiện thực khách quan, ở cách xử sự, ở những đặc điểm trong hành vi của cá nhân đó
- Năng lực
Anmerkungen:
- Là sự tổng hợp những thuộc tính tâm lí độc đáo của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của 1 hoạt động nhất đinh, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động đó
- Các yếu tố ảnh
hưởng đến
nhân cách
- Bẩm sinh,
di truyền
Anmerkungen:
- Không quyết định nhân cách mà chỉ là tiền đề của nhân cách: Khi trẻ em bị thú vật nuôi thì không có tính cách, tư duy như con ng
- Hoàn cảnh
sống
Anmerkungen:
- Là nền văn hóa của 1 dân tộc, XH, tác động đến nhân cách theo hai con đường: Tự phát (gần mực thì đen) & tự giác
Là nội dung, nguồn gốc nhưng không trực tiếp quyết định nhân cách
- Tự phát
- Tự giác
Anmerkungen:
- Hoạt động cá nhân
Anmerkungen:
- Là sự tác động một cách có ý thức của cá nhân vào hoàn cảnh sống nhằm cải tạo hoàn cảnh và hoàn thiện bản thân (gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn)
Quyết định trực tiếp
- Giáo dục
Anmerkungen:
- Là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch, ảnh hưởng tự giác chủ động đến con người.
Yếu tố chủ đạo vì nó hướng sự phát triển nhân cách theo một mục tiêu nhất định đáp ứng mục tiêu của xã hội